Câu 20 là ''were playing/arrived'' nhé.
Cấu trúc ''When + QKĐ, QKTD''
Câu 1 có trạng từ ''recently'' cho nên động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành là ''have played''
Câu 2 ''It's no use + V-ing'' : Thật vô ích khi làm gì đó
Câu 3 chọn C. Đây là cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp(câu điều kiện có một phần dùng loại 3, một phần dùng loại 2) có dạng If + S + had p2, S + would + V.
Câu 4 ''ask sb to do st'' : yêu cầu ai đó làm gì
''stop V-ing'' : dừng việc đó lại
''stop to V'' : dừng để làm việc gì đó
Xét về mặt ngữ nghĩa, thì chọn A là hợp nhất.
''Tôi phải yêu cầu những cậu bé đó đừng có chơi bi suốt cả ngày nữa''
Chứ không thể chọn B. ''Tôi phải yêu cầu những cậu bé đó dừng lại để chơi bi suốt ngày''
Câu 5 có cấu trúc ''by the time + QKĐ, QKHT'' nên chọn A
Câu 6 chọn ''has become'', thì hiện tại hoàn thành, diễn tả sự việc xảy ra ở quá khứ và còn có thể tiếp diễn tới hiện tại và tương lai.
Câu 7 chọn D . ''manage to V = succeed in V-ing'' : thành công trong việc làm gì đó
''Packing'' đóng vai trò như danh động từ, với nghĩa : cái việc mà...
Dịch nghĩa : Bạn đã thành công trong việc đóng gói những cái bưu kiện này chưa?
Câu 8 chọn A
cấu trúc ''While QKTD, QKĐ''
Câu 9 chọn A
cấu trúc ''get st done'' : diễn đạt cho ai đó hiểu rằng mình đã nhờ người khác làm giúp mình một việc nào đó.
She got her car washed yesterday : Hôm qua cô ấy đã nhờ người rửa xe cho cô ấy
Câu 10 chọn A. Ta có cấu trúc bị động với "prefer": "prefer + something + to be done''
Câu 11 chọn C.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 : If S + had + p2, S + would/could/might + have + p2
Câu 12 chọn A
Đó là đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 : Had + S + p2,S + would/could/might + have + p2
Câu 13 chọn A
Cấu trúc ''have sb do st'' : nhờ,ra lệnh ai đó làm gì cho mình
had his mother buy a toy : Nhờ mẹ anh ta mua đồ chơi
Câu 14 chọn D
Trạng từ chỉ thời gian ''for years'' thì trong câu dùng thì hiện tại hoàn thành. Danh từ ''ao dai'' không phải dạng số nhiều nên dùng has chứ không phải have
Câu 15 chọn D
Câu hỏi "Can sb + V?'' : Ai đó có thể làm gì được không?
how to + V : cách để làm gì đó
Câu 16 chọn D
''expect to V : mong đợi làm việc gì''
''look forward to V-ing : nóng lòng, mong chờ làm gì''
Câu 17 chọn B
Đây là cấu trúc rút gọn câu ở thể bị động .
''Having been served lunch : Sau khi ăn trưa''
Trong mệnh đề rút gọn 2 vế luôn luôn phải có cùng 1 chủ ngữ.
Khi làm ngoài việc vận dụng vào kiến thức ngữ pháp cần phải biết dịch nghĩa.
Câu này mang nghĩa : Sau khi ăn trưa, các thành viên ủy ban tranh luận về vấn đề
Câu 18 chọn D
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 : If S + V(chia ở thì quá khứ đơn), S + would + V
Câu 19 chọn A
Đó là đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 : Had + S + p2,S + would/could/might + have + p2
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247