Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Tính tỉ lệ %và số lượng từng loại ribonucleotit của...

Tính tỉ lệ %và số lượng từng loại ribonucleotit của phân tử mARN . Tính số lượng từng loại mtcc cho gen nhân đôi và số lượng từng loại ribonucleotit mtcc cho c

Câu hỏi :

Tính tỉ lệ %và số lượng từng loại ribonucleotit của phân tử mARN . Tính số lượng từng loại mtcc cho gen nhân đôi và số lượng từng loại ribonucleotit mtcc cho các gen đã sao mã

image

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

$\frac{N}{2}$ = $\frac{L}{3,4}$ ⇒ N = $\frac{L.2}{3,4}$ = 2400 Nu

a. Ta có:

$\left \{ {{A+G=50 } \atop {A-G=10}} \right.$ ⇔ $\left \{ {{A=T=30} \atop {G=X=20}} \right.$ ⇔ $\left \{ {{A=T=720} \atop {G=X=480}} \right.$ 

Mạch 1:

%A = $\frac{A1+A2}{2}$ ⇔ 30% = $\frac{15+A2}{2}$ ⇔ %A2 = 45%

%G = $\frac{G1+G2}{2}$ ⇔ 20% = $\frac{30+G2}{2}$ ⇔ %G2 = 10%

=> A1 = T2 = 15% = 180 (nu)

T1 = A2 = 45% = 540 (nu)

G1 = X2 = 30% = 360 (nu)

X1 = G2 = 10% = 120 (nu)

b. Gen nhân đôi 2 lần tạo 4 gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần tạo 12 phân tử mARN. Phân tử có X1 = 120 ⇒ mạch 1 là mạch gốc.

A1 = mU = 15% = 180 (nu)

T1 = mA = 45% = 540 (nu)

G1 = mX = 30% = 360 (nu)

X1 = mG = 10% = 120 (nu)

c. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho nhân đôi

$\left \{ {{Acc=Tcc= A(2^{2}-1) } \atop {Gcc=Xcc=G(2^{2}-1)}} \right.$ ⇔ $\left \{ {{Acc=Tcc=720.(22−1)=2160} \atop {Gcc=Xcc=480.(22−1)=1440}} \right.$ 

Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho phiên mã

mAcc = 4.mA.3 = 4.180.3 = 2160 Nu

mUcc = 4.mU.3 = 4.540.3 = 6480 Nu

mGcc = 4.mG.3 = 4.360.3 = 4320 Nu

mXcc = 4.mX.3 = 4.120.3 = 1440 Nu

 Đáp án đây em nhé.

Thảo luận

-- Chỗ %A và %G là thêm % vào trước mỗi Nu em nha, chị không gõ % trên tử được á :<

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247