1. Khăn. Khăn là vật dụng quen thuộc ,gắn bó và gần gũi với cô gái trong mọi hành động, cử chỉ
2. Điệp từ: ai, khăn
Điệp cú pháp: Khăn thương nhớ ai
Ý nghĩa: Điệp từ sử dụng trong bài ca dao giúp lời ca dao thêm sinh động, giàu sức gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu cho lời ca. Nhấn mạnh về hình ảnh người con gái và nỗi nhớ da diết dành cho người mình yêu.
3. Thanh bằng: chiếm phần lớn
Thanh trắc số lượng ít hơn
ý nghĩa của việc sử dụng thanh bành: tạo tính nhạc, làm lời ca dao êm đềm và có sức biểu đạt dòng cảm xúc trữ tình ngân nga trong lòng nhân vật trữ tình.
câu 1 là )
Cô phải hỏi "khăn", hỏi đèn", hỏi cả "mắt" mình. Những câu hỏi không có câu trả lời càng nén chặt nỗi thương nhớ, để cuối cùng trào ra trong nỗi lo âu cho hanh phúc.
câu 2 )
-Ẩn dụ (khăn, đèn) ⇒ chỉ người con gái
- Hoán dụ (mắt) ⇒ chỉ người con gái
- Điệp từ: "khăn, đèn, mắt"
- Điệp ngữ: "Khăn thương nhớ ai, thương nhớ ai"
- Nhân hóa: "Khăn thương nhớ ai; Đèn thương nhớ ai"
ý nghĩa hiệu quả ..... là :
Nhấn mạnh tâm trạng thương nhớ, tương tư của người con gái khi yêu theo các cung bậc cảm xúc nhưng vẫn mang đậm vẻ đẹp nữ tính của người con gái.
câu 3 )
Vần chân và vần lưng xen kẽ nhau, vần bằng và vần trắc luân phiên nhau, tất cả tạo nên một âm điệu luyến láy liên hoàn khiến cho nỗi nhớ thương của cô gái vừa như nén lại, vừa như kéo dài ra đến mênh mông vô tận theo cả không gian và thời gian. Tưởng chừng nỗi nhớ ấy sẽ không có kết thúc... Nhưng bài ca phải có điểm dừng. Khi cô gái không hỏi nữa thì niềm thương nhớ trào ra thành nỗi lo phiền.
đây ạ MONG ĐÁNH CTLHN Ạ
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247