Đáp án + Giải thích các bước giải:
Quy ước gen:
A: thân xám; a: thân đen
B: lông ngắn; b: lông dài
Xét tỉ lệ kiểu hình ở F1 có 140 cá thể thân xám, lông ngăn: 142 cá thể thân xám lông dài: 138 cá thể thân đen, lông ngắn: 139 cá thể thân đen lông dài ≈ 1 thân xám, lông ngăn: 1 thân xám lông dài: 1 thân đen, lông ngắn: 1 thân đen lông dài
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân xám: thân đen = (140+142):(139+138) ≈ 1:1
`->` KG P: Aa × aa( 1)
Lông ngắn: Lông dài = ( 140+138):(142+139) ≈ 1:1
`->` KG P: Bb × bb (2)
Xét chung hai tính trạng có:
`(1:1)(1:1) = 1:1:1:1` ( giống tỉ lệ KH của bài)
`->` Các tính trạng di truyền độc lập
Từ (1) và (2) `⇒` KG P: AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb
TH1:
P: AaBb( thân xám lông ngắn) × aabb( thân xám lông dài)
G: AB, Ab, aB, ab ab
F1: KG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
KH: 1 thân xám, lông ngăn: 1 thân xám lông dài: 1 thân đen, lông ngắn: 1 thân đen lông dài
TH2:
P: Aabb( thân xám lông ngắn) × aaBb( thân xám lông dài)
G: Ab, ab aB, ab
F1: KG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
KH: 1 thân xám, lông ngăn: 1 thân xám lông dài: 1 thân đen, lông ngắn: 1 thân đen lông dài
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247