#LC
1, It was last Thursday that Lan's birthday party was held. (Hôm đó là thứ 5 tuần trước ngày mà Lan tổ chức sinh nhật) (Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ)
2, It was on the way to school that I met him. (Trên đường đến trường tôi đã gặp anh ấy)(Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ)
3, It was on weekends that they often had parties. (Đó là vào cuối tuần, họ thường tổ chức tiệc)(Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ)
4, It was Mary who Tom saw yesterday morning. (Đó là Mary, người mà Tom đã nhìn thấy hôm qua) (Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ)
5, Joanna might not receive my message. (Joanna có thể không nhận được tin nhắn của tôi) (might (not): Có thể)
6, You are not allowed to use dictionaries during the exam.(Bạn không được phép dùng từ điển khi kiểm tra) (be not allowed to: không được phép = mustn't)
7, The story that he told sounded interesting.(Câu chuyện anh ấy kể hôm qua nghe thật thú vị) (sound + Adj: nghe ...)
8, He must not go out after 11 pm. (Anh ấy không được ra ngoài sau 11 giờ đêm) (not allow to: không cho phép => mustn't)
9, Mary needn’t finish all the homework.(Mary không cần hoàn thành hết BTVN) (needn't : không cần thiết)
10, You must type this report.(Bạn phải đánh máy bản báo cáo này.) (must: phải)
11, I am allowed to hang out with my friends at the weekend.(Tôi được phép đi chơi với bạn bè vào cuối tuần) (be allowed to: được phép = can)
12, Anna may know the key number.(Anna có thể biết mã số) (may: Có thể)
1. It was Lan's birthday that was held at a restaurant last Thursday.
2. It was him that I met on the way to school
3. It was on weekends that they often had parties.
4. It was Mary that Tom saw yesterday morning.
5. Joanna might not have received my message.
(mightn’t have : có thể đã không)
6. You are not allowed to use dictionaries during the exam.
( allow + to V: không cho phép làm gì)
7. The story which he told sounded interesting.
(* Mệnh đề quan hệ với "which": N (thing) + WHICH + S + V)
8. He mustn't go out after 11 pm. (must + V (inf)..)
9. Mary needn't finish all the homework.
(need (not) + V (inf)...: Không cần làm điều gì)
10. You must type this report.
(must + V(inf)..: phải làm điều gì đó/ việc gì đó...)
11. I am a person who can hang out with friends on weekends.
(* Mệnh đề quan hệ với "who": N (person) + WHO + V + O)
12. Anna may know his house.
*giải thích từ câu 1---> 4:
Cấu trúc của câu chẻ (Cheft sentences) :
It + was/ is + S + who/ that + V + O. (Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh chủ ngữ nhé)
Ví dụ: John found a gold coin in his garden.
-> It was John that/ who found a gold coin in his garden.
Ngoài ra còn có cấu trúc dùng để nhấn mạnh tân ngữ:
* Đối với tân ngữ chỉ người: It + was/ is + O + whom/ that + S + V
Ví dụ: The girl visits her grandparents every month.
-> It is her grandparents that the girl visits every month.
* Đối với tân ngữ chỉ vật: It + was/ is + O + that + S + V
Ví dụ: My father repairs the roof in the afternoon.
-> It is the roof that my father repairs in the afternoon.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247