Trang chủ Vật Lý Lớp 9 Câu 6: Cho R1 = 14 , R2 = 16...

Câu 6: Cho R1 = 14 , R2 = 16 , R3 = 30 . Biết (R1 nt R2) // R3, hiệu điện thế của đoạn mạch là 45V. Tính: a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch? b/ Cường độ d

Câu hỏi :

Câu 6: Cho R1 = 14 , R2 = 16 , R3 = 30 . Biết (R1 nt R2) // R3, hiệu điện thế của đoạn mạch là 45V. Tính: a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch? b/ Cường độ dòng điện trong mạch chính và hiêu điện thế giữa 2 đầu R1, R2

Lời giải 1 :

Đáp án:

 Gửi bạn

Xin ctlhn cho nhóm

Giải thích các bước giải:

 a, 

$R_{12}$ = R1 + R2 

               = 14 + 16

               = 30 Ω

$R_{tđ}$ = $\frac{R12.R3}{R12+R3}$ 

              = $\frac{30.30}{30+30}$ 

              = 15 Ω

b,  

I = $\frac{U}{Rtđ}$ = $\frac{45}{15}$ = 3A

  nên

  nt R2 nên

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Tóm tắt

`R_1=14\Omega`

`R_2=16\Omega`

`R_3=30\Omega`

`U=45V`

a) `R_(tđ)=?`

b) `I=?`

    `U_1=?`

    `U_2=?`

_______________________________

Giải

a)

Vì `R_1ntR_2` nên

`R_(12)=R_1+R_2=14+16=30\Omega`

Vì $R_{12}//R_3$ nên

`1/R_(tđ)=1/R_(12)+1/R_3=1/30+1/30=1/15`

`=>R_(tđ)=15\Omega`

b)

Ta có: `I=U/R_(tđ)=45/15=3A`

Vì $R_{12}//R_3$ nên

`U_(12)=U_3=U=45V`

Vì `R_1ntR_2` nên

`I_1=I_2=I_(12)=U_(12)/R_(12)=45/30=1,5A`

`=>U_1=I_1.R_1=1,5.14=21V`

    `U_2=I_2.R_2=1,5.16=24V`

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247