Giải thích các bước giải:
1. H2+Cl2 ->2HCl
2. 2H2+O2 -> 2H2O
3. 2Cu+O2 ->2CuO
4. 4Na+O2 ->2Na2O
5. 4Al+3O2 ->2Al2O3
6. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
7. 4P + 5O2 -> 2P2O5
8. 2Al +6HCl -> 2AlCl3+3H2
9. 4Fe+3O2 -> 2Fe2O3
10. Zn+2HCl ->ZnCl2 +H2
11. 2Al+3H2SO4 ->Al2(SO4)3+3H2
12. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
13. CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
14. CaO + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O
15. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
16. P2O5 + 6NaOH -> 2Na3PO4 + 3H2O
17. SO3 + H2O -> H2SO4
18. H2 + CuO -> Cu + H2O
19. 4H2 + Fe3O4 -> 3Fe + 4H2O
20. 4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
21. P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
22. 2Al+3CuSO4 -> Al2(SO4)3+3Cu
23. 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
24. 2KClO3 -> 2KCl+3O2
25. 2Fe(OH)3 -> Fe2O3+ 3H2O
26. CaCO3 ->CaO+CO2
Chúc bn làm bài thật tốt ! ^-^
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247