Bài 2 :
P : Hạt vàng , thân cao x thân thấp hạt xanh
-> F1 toàn thân cao , hạt vàng
Suy ra thân cao trội so với thân thấp
Hạt vàng trội so với hạt xanh
Quy ước gen
A- Hạt vàng
a- Hạt xanh
B- Thân cao
b- Thân thấp
Xét tỉ lệ kiểu hình F2
Hạt vàng : hạt xanh=$3:1$ -> $F1: Aa$x$Aa$
Thân cao : thân thấp=$3:1$-> $F1: Bb$x$Bb$
$F2$ thu được tỉ lệ kiểu hình là $9:3:3:1=(3:1)(3:1)$
-> Hai cặp gen phân li độc lập
->$F1: AaBb$
-> P thuần chủng
Sơ đồ lai
$P: AABB $ x $aabb$
Thân cao , hạt vàng Thân thấp , hạt xanh
$G : AB $ $ab$
$F1 : AaBb$
Kiểu hình : $100$% thân cao , hạt vàng
$F1$x$F1: AaBb$ x $AaBb$
$G : AB , Ab ,aB ,ab$ $AB, Ab, aB ,ab$
$F2 : 1AABB : 2AaBB : 4 AaBb : 2 AABb : 1AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1aabb$
Kiều hình : $9$ thân cao , hạt vàng : $3$ Thân cao , hạt xanh : $3$ thân thấp , hạt vàng :$1$ thân thấp, hạt xanh
Kiểu hình là biến dị tổ hợp là : thân cao , hạt xanh và thân thấp, hạt vàng
Bài 3 :
Quy ước gen
A- Tóc xoăn
a- Tóc thẳng
B- mắt đen
b- Mắt xanh
Hai gen phân li độc lập
Bố tóc thẳng , mắt xanh có kiểu gen aabb
Để sinh con có toàn mắt đen , tóc xoăn AaBb
-> Mẹ chỉ cho 1 loại giao tử AB
-> Kiểu gen mẹ AABB
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247