Trang chủ Ngữ văn Lớp 7 oxd-betg-fyk TIẾT 32: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT IS thuyết: 1.Từ...

oxd-betg-fyk TIẾT 32: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT IS thuyết: 1.Từ ghép là gì? Kế tên các loại từ ghép? Mỗi loại từ ghép cho 5 ví dụ và đặt câu? | 2.Nghĩa của hai loạ

Câu hỏi :

MN giúp e lm bài n với ạ E nộp lên lớp

image

Lời giải 1 :

1.

-Từ ghép là từ hai gồm tiếng trở lên trong đó các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa

-Có hai loại từ ghép:

+Từ ghép chính phụ;VD: học hành, nhà cửa, chim sâu, xe đạp, nhà khách.- Là học sinh chúng ta phải chuyên tâm học hành

+Từ ghép đẳng lập: nhà cửa, đất cát, làm ăn, suy nghĩ, cây cỏ.- Mùa xuân đi đến đâu, cỏ cây vươn mầm sống đến đó.

2.

 Từ ghép chính phụ khác với từ ghép đẳng lập là nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính và nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.

VD từ ghép chính phụ: Từ bút chì

Trong đó:

+1 Bút: chỉ các loại bút nói chung: đồ dùng để viết, vẽ thành nét.

+2 Bút chì: bút có vỏ thường bằng gỗ và ruột là một thỏi than chì hoặc chất màu.

VD từ ghép đẳng lập: Từ Sách vở

Trong đó:

Sách vở mang nghĩa rộng hơn sách

Sách vở mang nghĩa rộng hơn vở

+1 Sách vở: tài liệu học tập, nghiên cứu (nói khái quát).

+2 Sách: tập hợp một số lượng nhất định những tò giấy có in chữ, đóng gộp lại thành quyển.

+3 Vở: tập hợp giấy đóng lại để viết, thường có bìa bọc ngoài.

3.

Là từ được tạo thành bởi các tiếng giồng nhau về vần, thường từ trước là tiếng gốc và từ sau sẽ láy âm hoặc vần của tiếng gốc.

Có 2 loại từ láy:

– Từ láy bộ phận:

+ Từ láy vần; VD: Tím lịm, liêu xiêu, ào ào, lao xao, lao đao-Thác nước trên núi đang chảy ào ào

+ Láy âm tiết đầu;VD: Long lanh, thoang thoảng, mênh mang, mênh mông, lan man-Các đồng lúa chín vàng rộng mênh mông, bát ngát

– Từ láy toàn bộ;VD: Trăng trắng, rưng rưng, đu đủ, mơn mởn, đo đỏ- Chồi non đang vùng dậy, tràn đầy sức sống với những mầm non xanh mơn mởn.

4.

Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi:

Có 2 loại đại từ:

-Đại từ để trỏ bao gồm:

+Đại từ để trỏ người và sự vật: Tôi, chúng tôi,,...-Chúng tôi đã cùng nhau hoàn thành xong dự án này.

+Đại từ để trỏ số lượng: bao nhiêu, mấy,...- Hôm qua mấy giờ cô ấy đến công ty?

+Đại từ chỉ hoạt động, tính chất sự việc: thế, nên ,..- Vì trời mưa to nên chúng tôi phải ở nhà

-Đại từ để hỏi bao gồm:

+Đại từ để hỏi về người và sự vật: Ai, gì,...- Lúc nãy cậu nói chuyện với ai vậy?

+Đại từ để hỏi về số lượng: Mấy, bao nhiêu,...- Ở bên kia có bao nhiêu người đấy?

5.

Trong nhiều trường hợp, từ Hán Việt dùng để:
-Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.

-Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.

-Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.

6.

Một số lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt

– Dùng từ Hán Việt đúng âm, đúng nghĩa.

– Dùng từ đúng phong cách ngôn ngữ.

– Tránh lạm dụng từ Hán Việt.

– Cần phân biệt để tránh nhầm lẫn giữa các từ Hán Việt gần âm, đồng âm.

– Với các từ Hán Việt bị biến nhiều âm đọc khác nhau, cần căn cứ vào từ điển để lựa chọn âm đọc đúng.

– Dùng từ Hán Việt đúng hoàn cảnh, đối tượng, nội dung và đích giao tiếp.

#Studywell

#Xin ctlhn

Thảo luận

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247