Trang chủ Hóa Học Lớp 9 1. Cho các oxit sau: CO2, MgO, Fe3O4, P2O5, CO,...

1. Cho các oxit sau: CO2, MgO, Fe3O4, P2O5, CO, H2O, CuO, Na2O, BaO, SO3. Những oxit nào pứ đc với nước, với dd Ba(OH)2, với dd HCl. Viết pthh xảy ra 2. Gọi

Câu hỏi :

1. Cho các oxit sau: CO2, MgO, Fe3O4, P2O5, CO, H2O, CuO, Na2O, BaO, SO3. Những oxit nào pứ đc với nước, với dd Ba(OH)2, với dd HCl. Viết pthh xảy ra 2. Gọi tên các chất sau và cho biết chúng thuộc hợp chất nào: FeO, H2SO3, Ba(OH)2, SO2, HCl, Fe2(SO4)3 , Cu(OH)2 và Ca(H2PO4)2

Lời giải 1 :

Bạn tham khảo!

Bài 1)

$\text{1) Nước: CO2, P2O5, Na2O, BaO, SO3}$

$\rightarrow$ $\text{CO2+H2O$\rightarrow$H2CO3}$

$\rightarrow$ $\text{P2O5+3H2O$\rightarrow$2H3PO4}$

$\rightarrow$ $\text{Na2O+H2O$\rightarrow$2NaOH}$

$\rightarrow$ $\text{BaO+H2O$\rightarrow$Ba(OH)2}$

$\rightarrow$ $\text{SO3+H2O$\rightarrow$H2SO4}$

$\text{2) Ba(OH)2: CO2, P2O5, SO3}$

$\rightarrow$ $\text{Ba(OH)2+CO2$\rightarrow$BaCO3+H2O}$

$\rightarrow$ $\text{Ba(OH)2+SO3$\rightarrow$BaSO4+H2O}$

$\rightarrow$ $\text{Ba(OH)2+P2O5$\rightarrow$Ba3(PO4)2+3H2O}$

$\text{3) HCl: MgO, Fe3O4, CuO, Na2O, BaO}$

$\rightarrow$ $\text{MgO+2HCl$\rightarrow$MgCl2+H2O}$

$\rightarrow$ $\text{CuO+2HCl$\rightarrow$CuCl2+H2O}$

$\rightarrow$ $\text{Na2O+2HCl$\rightarrow$2NaCl+H2O}$

$\rightarrow$ $\text{BaO+2HCl$\rightarrow$BaCl2+H2O}$

$\rightarrow$ $\text{Fe3O4+8HCl$\rightarrow$FeCl2+2FeCl3+4H2O}$

Bài 2)

$\text{FeO) Sắt (II) Oxit: Oxit Bazo}$

$\text{H2SO3) Axit Sunfuro: Axit}$

$\text{Ba(OH)2 Bari Hidroxit: Bazo(tan)}$

$\text{SO2) Lưu huỳnh dioxit: Oxit Axit}$

$\text{HCl) Axit Clohidric: Axit}$

$\text{Fe2(SO4)3: Sắt (III) Sunfat: Muối}$

$\text{Cu(OH)2 Đồng (II) Hidroxit: Bazo(không tan)}$

$\text{Ca(H2PO4)2: Canxi dihidrophotphat: Muối}$

Thảo luận

Lời giải 2 :

1.

- Những oxit phản úng được với nước: $CO_{2}$, $P_{2}$$O_{5}$, $Na_{2}$O, BaO, $SO_{3}$.

$CO_{2}$ + $H_{2}$O → $H_{2}$$CO_{3}$

$P_{2}$$O_{5}$ + 3$H_{2}$O → 2$H_{3}$$PO_{4}$

$Na_{2}$O + $H_{2}$O → 2NaOH

BaO + $H_{2}$O → $Ba(OH)_{2}$

$SO_{3}$ + $H_{2}$O → $H_{2}$$SO_{4}$

- Những oxit phản ứng được với $Ba(OH)_{2}$: $CO_{2}$, $P_{2}$$O_{5}$, $SO_{3}$.

$Ba(OH)_{2}$ + $CO_{2}$ → $BaCO_{3}$ + $H_{2}$O

3$Ba(OH)_{2}$ + $P_{2}$$O_{5}$ → $Ba_{3}$$(PO_{4})_{2}$ + 3$H_{2}$O

$Ba(OH)_{2}$ + $SO_{3}$ → $BaSO_{4}$ + $H_{2}$O

- Những oxit phản ứng được với HCl: MgO, $Fe_{3}$$O_{4}$, CuO, $Na_{2}$O, BaO.

MgO + HCl → $MgCl_{2}$ + $H_{2}$O

$Fe_{3}$$O_{4}$ + 8HCl → 2$FeCl_{3}$ + $FeCl_{2}$ + 4$H_{2}$O

CuO + 2HCl → $CuCl_{2}$ + $H_{2}$O

$Na_{2}$O + 2HCl → 2NaCl + $H_{2}$O

BaO + 2HCl → $BaCl_{2}$ + $H_{2}$O

2.

- Oxit bazơ: FeO (Sắt (II) oxit).

- Oxit axit: $SO_{2}$ (Lưu huỳnh đioxit).

- Axit: $H_{2}$$SO_{3}$ (Axit sunfurơ), HCl (Axit clohiđric).

- Bazơ: $Ba(OH)_{2}$ (Bari hiđroxit), $Cu(OH)_{2}$ (Đồng (II) hiđroxit).

- Muối: $Fe_{2}$$(SO_{4})_{3}$ (Sắt (III) sunfat), Ca(H2PO4)2 (Canxi đihiđrophotphat).

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247