1. went (dấu hiệu: yesterday nên dùng thì quá khứ đơn)
2. have driven (dấu hiệu: for 20 mins)
3. arrived / was (dấu hiệu: when)
4. ask / have (dấu hiệu: if -> câu ĐK loại 1)
5. said (tôi đã nói)
6. told (dấu hiệu: in two hours)
7. walk (hiện tại đơn)
8. saw (then, kể lại một sự việc)
9. stop / buy
10. has been (dấu hiệu: for two hours)
Chúc bạn học tốt nha
Mong nhận được 5*, cảm ơn và tốt nhất
$1.$ went
- "yesterday".
$→$ S + V2.
$2.$ have driven
- "for 2 hours".
$→$ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + (not) + V (Pii).
- "They": danh từ số nhiều.
$→$ Dùng "have".
$3.$ arrived/ had been
- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ:
+ Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành.
+ Hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
$4.$ asked/ had
- S + asked + O + if + S + V (Lùi thì).
$5.$ said
- S + V (-ed/ bất quy tắc).
$6.$ told
- S + told + O + to V.
$7.$ walked
- S + V (-ed/ bất quy tắc).
$8.$ saw
- S + V (-ed/ bất quy tắc).
$9.$ stopped/ bought.
- S + V (-ed/ bất quy tắc).
$10.$ was
- S +was/ were
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247