Trang chủ Địa Lý Lớp 6 PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ Câu 1: Dựa vào hình...

PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ Câu 1: Dựa vào hình vẽ cho biết: Đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam trên quả Địa Cầu là đường nào? A. Đường xích đạo. B. Đường

Câu hỏi :

PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ Câu 1: Dựa vào hình vẽ cho biết: Đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam trên quả Địa Cầu là đường nào? A. Đường xích đạo. B. Đường vĩ tuyến. C. Đường kinh tuyến. D. Đường vĩ độ. Câu 2: Dựa vào hình vẽ cho biết: Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường: A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến. D. Vĩ tuyến gốc Câu 3: Các đường vĩ tuyến trên quả Địa cầu có chiều dài: A. Nhỏ dần từ Tây sang Đông. B. Lớn dần từ Đông sang Tây. C. Đều bằng nhau. D. Chênh lệch nhau từ xích đạo về hai cực. Câu 4: Trên quả địa cầu có 360 kinh tuyến: Nếu cứ cách nhau 150 ta vẽ một kinh tuyến thì trên quả địa cầu có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? A. 24 kinh tuyến. B. 25 kinh tuyến. C. 26 kinh tuyến. D. 27 kinh tuyến. Câu 5: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là: A. Kinh tuyến Đông. B. Kinh tuyến Tây. C. Kinh tuyến 180o. D. Kinh tuyến gốc. Câu 6: Các đường giao thông trên bản đồ được thể hiện bằng loại kí hiệu nào? A. Kí hiệu điểm. B. Kí hiệu đường. C. Kí hiệu diện tích. D. Kí hiệu chữ. Câu 7: Để nắm được đầy đủ ý nghĩa của các kí hiệu sử dụng trên bản đồ, trước hết cần phải: A. Đọc tên bản đồ. B. Đọc tỉ lệ bản đồ. C. Đọc bảng chú giải. D. Đọc tên các địa danh trên bản đồ. Câu 8: Đâu không phải là loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ? A. Kí hiệu điểm. B. Kí hiệu đường. C. Kí hiệu hình ảnh. D. Kí hiệu diện tích. Câu 9: Xác định phương hướng điểm A, B,C A. Hướng Tây-Đông-Nam B. Hướng Tây-Đông-Bắc C. Hướng Tây-Nam-Đông D. Hướng Tây-Bắc-Nam Câu 10: Quan sát hình: cho biết nhà bạn Nam nằm ở hướng nào? A. Hướng Bắc B. Hướng Nam C. Hướng Tây D. Hướng Nam Câu 11: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ: A. Độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa. B. Khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu. C. Mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa. D. Độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Câu 12: Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1: 1000.000 có nghĩa là : A. 1cm bản đồ bằng 1000 000 cm thực tế. B. 1cm bản đồ bằng 100 000 cm thực tế. C. 1cm bản đồ bằng 10 000 cm thực tế. D. 1cm bản đồ bằng 1000 cm thực tế. Câu 13: Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ gồm: A. Tỉ lệ số và tỉ lệ thức. B. Tỉ lệ khoảng cách và tỉ lệ thước. C. Tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách. D. Tỉ lệ số và tỉ lệ thước. Câu 14: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1: 3 000.000 cho biết 4cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km thực địa? A. 120 km B. 30 km C. 400 km D. 300 km Câu 15: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000 cho biết 6 cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu Cm thực địa? A. 1 000 m B. 1 200 m C. 12 000 m D. 120 m

Lời giải 1 :

1/C 2/C 3/D 4/A 6/B 7/C 8/C 11/C 12/A 14/A 15/C ~mong giúp được bạn^^ nhớ tim votes 5* và chọn tui làm câu hỏi hay nhất Cảm ơn bạn nhiều

Thảo luận

Lời giải 2 :

1 A 2 C 3 A 4 C 5 C 6 C 7 D 8 A 9 B 10 C 11 C 12 C 13 A 14 A 15 C

Bạn có biết?

Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247