Question 5:
1. He said to her he had cooked that meal for her the previous day.
2. Peter told Mai that he hadn't bought any book the previous year.
3. Mrs. Nga told Quang she would give his mother that money.
4. He said to her that she didn't play sport with him.
5. Peter told Nga that he had been phoning her mother.
+ Câu gián tiếp (reported speech):
Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu:
Present simple-->Past simple
Present continuous-->Past continuous
Present perfect-->Past perfect
Past simple-->Past perfect
Present perfect continuous-->Past perfect continuous
Past continuous-->Past perfect continuous
will-->would
can-->could
must/ have to-->had to
may-->might
Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn:
here-->there
now-->then
today/ tonight-->that day/ that night
tomorrow-->the next day/the following day
next week-->the following week
yesterday-->the previous day/the day before
last week-->the week before
ago-->before
Question 6:
1. didn't go (thì quá khứ hoàn thành)
2. will be watching (thì tương lai tiếp diễn)
3. have (S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành))
4. saw (thì quá khứ tiếp diễn)
5. were cleaning (thì quá khứ tiếp diễn)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247