Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau: 1....

Bài 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau: 1. Na + Na20 2. Mg O2 -> MgO + 3. Al Cl2 > AlCl3 + 4. Fe + HCl → FeCl2 H2 5. Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(ОН)2 + NaNO3

Câu hỏi :

giải bài 1 hộ mk nha

image

Lời giải 1 :

Em tham khảo PTHH sau khi cân bằng!

$\text{1) 4Na+O2$\rightarrow$2Na2O}$

$\text{2) 2Mg+O2$\xrightarrow{t^o}$2MgO}$

$\text{3) 2Al+3Cl2$\xrightarrow{t^o}$2AlCl3}$

$\text{4) Fe+2HCl$\rightarrow$FeCl2+H2}$

$\text{5) Cu(NO3)2+2NaOH$\rightarrow$2NaNO+Cu(OH)2}$

***Ở phương trình 1 có thể thêm nhiệt độ để phản ứng xảy ra nhanh hơn tuy nhiên ở điều kiện thường phản ứng vẫn xảy ra vì Na là kim loại mạnh, tác dụng được với Oxi ở nhiệt độ thường.

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

$1.4Na+O_2 -> 2Na_2O$

$2.2Mg+O_2 ->(t_o) 2MgO$

$3.2Al+3Cl_2 ->(t_o)2AlCl_3$

$4.Fe+2HCl -> FeCl_2 +H_2$

$5.Cu(NO_3)_2 + 2NaOH -> Cu(OH)_2 +2NaNO_3$


$@Darwin♥$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247