1. I’m sorry I can’t come out this weekend? - I’m up to my ears in work.
A. very busy B. very bored C. very scared D. very idle
Thành ngữ: to be up to my ears: bận tối mắt tối mũi = very busy >< very idle: rảnh rỗi, lưỡi nhác
2. The government has decided that the publication of the report would be contrary to the public interest.
A. unpleasant B. despicable C. agreeable D. urbane
Contrary to N = đối lập với cái gì. Agreeable = có thể đồng ý được; đồng thuận
3. To be honest, I go to the museums once in a blue moon.
A. from time to time C. very often B. once in a while D. seldom
Ta có: once in a blue moon (idm): năm thì mười hoạ; rất hiếm >< very often: rất thường xuyên
Dịch: Thành thật mà nói, tôi rất hiếm khi đi đến viện bảo tàng.
4. The new law to conserve wildlife in the area will come into force next month.
A. eliminate B. protect C. pollute D. destroy
Dịch câu: Các luật mới để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực sẽ có hiệu lực vào tháng tới.
Ta cần tìm từ trái nghĩa với “conserve” (bảo vệ, bảo tồn) >< destroy: phá hủy
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247