`1` visited
`=>` next week `->` quá khứ đơn
`2` to be
`=>` promised + to V : dùng để diễn tả một lời hứa thực hiện vấn đề cụ thể.
`3` to take
`=>` decided + to V
`4` to send
`=>` forget + to V
`5` buying
`=>` Would you mind + to V
`6` built
`=>` Họ đã trì hoãn xây dựng một Trường Tiểu học vì thiếu tài chính.
`7` get
`=>` used to + V
`8` visit
`=>` looking forward to + V
`9` stopping
`=>` keep + Ving
`10` meeting
`=>` remember + Ving
1. I am planning to visit Da Lat next week.
2. I must go now. I promised not to be late
3. It was late, so we decided to take a taxi home.
4. Don’t forget to post the letter I gave you.
5. Would you mind buying me a newspaper?( wound mind + Ving : vui lòng làm gì)
6. They postpone building an Elementary School for the lack of finance.
7. My grandfather is used to getting up early in the morning.
9. My watch keeps stopping.
10. I remember meeting you somewhere last month.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247