1. I play game in break time.
2. My name is Hùng.
3. It's H u n g
4. I'm fifteen years old
5. It's on my study desk
6. I have some Lego
7. It's so much
$1.$ I do my homework and play games at break time.
→ Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen.
Công thức: S + Vs/es + O
$2.$ My name is AngelBaby (Điền tên của bạn vô)
→ Công thức: My + name + to be + Y/N
$3.$ It is A-N-G-E-L B-A-B-Y
→ How do you spell your name? (Bạn đánh vần tên của bạn như thế nào?)
Trả lời câu hỏi này bằng cách đánh vần tên của bạn theo bảng chữ cái tiếng anh
$4.$ I'm fourteen years old.
→ S + tobe + age + years old
$5.$ My teddy bears are in the bed room.
→ Where dùng để hỏi về nơi chốn
$6.$ I have a teddy bear and a puppet.
→ Dịch câu hỏi: Bạn có đồ chơi nào.(Thực chất mình khum có đồ chơi nên bịa đại ra)
$7.$ I have three toys.
→ How many dùng để hỏi về số lượng vì thế danh từ ở dạng số nhiều (How many + danh từ số nhiều)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247