$1.$ After she had done the washing up, she went for a walk with me.
- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ:
+ Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành.
+ Hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
$2.$ He last saw us five years ago.
- S + haven't/ hasn't + V3 + for + time = S + last + V (-ed/ bất quy tắc) + time + ago.
- "Đã không làm gì được bao lâu ... = Lần cuối làm gì là vào khi ...".
$3.$ My mother looks forward to traveling abroad.
- look forward to + V-ing: mong chờ điều gì.
$4.$ When did you take this course?
- How long is it + since + S + V2?
- When + did + S + V (Bare)?
$============="$
$1.$ My son never goes to school late on school-days.
- "never": chỉ tần suất.
$→$ $S$ $+$ $V$ $(s/es).$
- on + dịp nào đó trong năm.
$2.$ He expected to receive a few letters from his friends.
- expect + to V: mong chờ điều gì.
- a few + Danh từ đếm được số nhiều.
- from: từ.
$3.$ He worked as a manager in a big company from 2000 to 2014.
- S + V (-ed/ bất quy tắc).
- "from" + thời điểm bắt đầu + "to" + thời điểm kết thúc.
$4.$ I try to pass the exams in every subject.
- try + to V: cố gắng làm gì.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247