475 - 221 TCN :thời chiến quốc
221 - 206 TCN :nhà tần
206 TCN - 220 :nhà hán
220 - 280 :thời tam quốc
265 - 316 :thời tây tấn
317 - 420 :thời đông tấn
420 - 589 :thời nam - bắc triều
589 - 618 :nhà tùy
618 - 907 :nhà đường
907 - 960 :thời ngũ đại
960 - 1279 :nhà tống
1271 - 1368 :nhà nguyên
1368 - 1644 :nhà minh
1644 - 1911 :nhà thanh
Hạ (khoảng 2070 TCN-khoảng 1600 TCN)
Thương (khoảng 1600 TCN-khoảng 1046 TCN)
Chu (khoảng 1046 TCN-khoảng 221 TCN)
Tây Chu (khoảng 1046 TCN-771 TCN)
Đông Chu (770 TCN-256 TCN)
Xuân Thu (770 TCN-403 TCN)
Chiến Quốc (403 TCN-221 TCN)
Tần (221 TCN-207 TCN)
Hán <206 TCN-10/12/220) (202 TCN Lưu Bang xưng đế)
Tây Hán (1/202 TCN-15/1/9)
Tân (15/1/9-6/10/23)
Đông Hán (5/8/25-10/12/220)
Tam Quốc (10/12/220-1/5/280)
Tào Ngụy (10/12/220-8/2/266)
Thục Hán (4/221-11/263)
Đông Ngô (222-1/5/280)
Tấn (8/2/266-420)
Tây Tấn (8/2/266-11/12/316)
Đông Tấn (6/4/317-10/7/420)
Thập lục quốc (304-439)
Tiền Triệu (304-329)
Thành Hán (304-347)
Tiền Lương (314-376)
Hậu Triệu (319-351)
Tiền Yên (337-370)
Tiền Tần (351-394)
Hậu Tần (384-417)
Hậu Yên (384-407)
Tây Tần (385-431)
Hậu Lương (386-403)
Nam Lương (397-414)
Nam Yên (398-410)
Tây Lương (400-421)
Hồ Hạ (407-431)
Bắc Yên (407-436)
Bắc Lương (397-439)
Nam-Bắc triều ( 420-589)
Nam triều (420-589)
Lưu Tống (420-479)
Nam Tề (479-502)
Nam Lương(502-557)
Trần(557-589)
Bắc triều(439-581)
Bắc Ngụy(386-534)
Đông Ngụy(534-550)
Bắc Tề(550-577)
Tây Ngụy(535-557)
Bắc Chu(557-581)
Tùy(581-618)
Đường(18/6/618-1/6/907)
Ngũ Đại Thập Quốc(1/6/907-3/6/979)
Ngũ Đại(1/6/907-3/2/960)
Hậu Lương(1/6/907-19/11/923)
Hậu Đường(13/5/923-11/1/937)
Hậu Tấn(28/11/936-10/1/947)
Hậu Hán(10/3/947-2/1/951)
Hậu Chu(13/2/951-3/2/960)
Thập Quốc(907-3/6/979)
Ngô Việt(907-978) (năm 893 bắt đầu cát cứ)
Mân(909-945 )(năm 893 bắt đầu cát cứ)
Nam Bình(924-963) (năm 907 bắt đầu cát cứ, tức Kinh Nam Quốc)
Mã Sở(907-951) (năm 896 bắt đầu cát cứ)
Nam Ngô(907-937) (năm 902 bắt đầu cát cứ)
Nam Đường(937-8/12/975)
Nam Hán(917-22/3/971) (năm 905 bắt đầu cát cứ)
Bắc Hán(951-3/6/979)
Tiền Thục(907-925 )(năm 891 bắt đầu cát cứ)
Hậu Thục(934-17/2/965) (năm 925 bắt đầu cát cứ)
Tống(4/2/960-19/3/1279)
Bắc Tống(4/2/960-20/3/1127)
Nam Tống(12/6/1127-19/3/1279)
Liêu(24/2/947-1125)
Tây Hạ(1038-1227)
Kim(28/1/1115-9/2/1234)
Nguyên(18/12/1271-14/9/1368)
Minh(23/1/1368-25/4/1644)
Thanh1636-12/2/1912 (năm 1616 lập Hậu Kim, đến năm 1636 cải quốc hiệu thành Thanh)
Lịch sử là môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người. Đây là thuật ngữ chung có liên quan đến các sự kiện trong quá khứ cũng như những ghi nhớ, phát hiện, thu thập, tổ chức, trình bày, giải thích và thông tin về những sự kiện này. Những học giả viết về lịch sử được gọi là nhà sử học. Các sự kiện xảy ra trước khi được ghi chép lại được coi là thời tiền sử.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247