Trang chủ Hóa Học Lớp 8 CHo các chất oxit sau CuO,Na2O,CO2,SO2,Al2O3,CaO,SO3,P2O5,MgO,Fe2O3,N2O5,K2O.phân loại và đọc tên...

CHo các chất oxit sau CuO,Na2O,CO2,SO2,Al2O3,CaO,SO3,P2O5,MgO,Fe2O3,N2O5,K2O.phân loại và đọc tên các oxit trên câu hỏi 261745 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

CHo các chất oxit sau CuO,Na2O,CO2,SO2,Al2O3,CaO,SO3,P2O5,MgO,Fe2O3,N2O5,K2O.phân loại và đọc tên các oxit trên

Lời giải 1 :

Đáp án:

 - oxit bazơ : 

     CuO : đồng (II) oxit

     Na2O : natri oxit

     Al2O3 : nhôm oxit

     CaO : canxi oxit

     MgO : magie oxit

     Fe2O3 : sắt (III) oxit

     K2O : kali oxit

- oxit axit :

     CO2 : cacbon đi oxit 

     SO2 : lưu huỳnh đi oxit

     SO3 : lưu huỳnh tri oxit

     P2O5 : đi photpho penta oxit

     N2O5 : đi nito penta oxit

     

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

oxit bazo:

Cuo: Đồng oxit

Na2O: Natri oxit

Al2O3: NHôm oxit

Cao: canxi oxit

MgO: Magie oxit

Fe2O3: Sắt (lll) oxit

K2O: Kali oxit

Oxit axit:

CO2: Cacbon đioxit

SO2: Lưu huỳnh đioxit

SO3: lưu huỳnh trioxit

P2O5: Điphotpho pentaoxit

N2O5: Đinito pentaoxit

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247