Cấu trúc :
(+) S + V/ V(s/es) + Object…
(-) S do/ does + not + V +…
(?) Do/ Does + S + V?
Cách dùng:
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
Những từ nhận biết thì hiện tại đơn
Always, constantly: luôn luôn
Often: thường
Normally: thông thường
Usually: thường, thường lệ
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
Cấu trúc:
(+) S + V/ V(s/es) + Object…
(-) S do/ does + not + V +…
(?) Do/ Does + S + V?
Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, hoặc lặp đi lặp lại.
Ex:
- I brush my teeth every day.
- I usually eat rice in the morning.
Diễn tả những chân lý, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
- The sun sets in the west
- The earth moves around the Sun.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247