Tục ngữ về con người và xã hội
1Người là vàng của là ngãi.
2Người năm bảy đấng, của ba bảy loài.
3 Sống mỗi người một nết, chết mỗi người một tật.
4 Chết giả mới biết bụng dạ anh em.
5 Khôn ngoan đến cửa quan mới biết, giàu có ba mươi tết mới hay.
6 Chữ tốt xem tay, người hay xem khoáy.
7 Người khôn dồn ra mặt.
8 Trông mặt mà bắt hình dung.
9 Mỏng môi hay hớt, trớt môi nói thừa,
10 Con mắt là mặt đồng cân.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất:
1. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
2. Chuối sau cau trước
3. Chắc rễ bền cây
4. Cây chạm lá cá chạm vây
5. Con trâu là đầu cơ nghiệp
6. Chuồng gà hướng đông cái lông chẳng còn
7. Đừng giống buồm trong bão giông.
8. Đào nương không sợ uổng công, đắp phai chớ sợ phí sức.
9. Nhất canh trì,nhì canh viên,tam canh điền
10. Nhất nước,nhì phân,tam cần,tứ giống
Người là vàng của là ngãi.
2Người năm bảy đấng, của ba bảy loài.
3 Sống mỗi người một nết, chết mỗi người một tật.
4 Chết giả mới biết bụng dạ anh em.
5 Khôn ngoan đến cửa quan mới biết, giàu có ba mươi tết mới hay.
6 Chữ tốt xem tay, người hay xem khoáy.
7 Người khôn dồn ra mặt.
8 Trông mặt mà bắt hình dung.
9 Mỏng môi hay hớt, trớt môi nói thừa,
10 Con mắt là mặt đồng cân.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất:
1. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
2. Chuối sau cau trước
3. Chắc rễ bền cây
4. Cây chạm lá cá chạm vây
5. Con trâu là đầu cơ nghiệp
6. Chuồng gà hướng đông cái lông chẳng còn
7. Đừng giống buồm trong bão giông.
8. Đào nương không sợ uổng công, đắp phai chớ sợ phí sức.
9. Nhất canh trì,nhì canh viên,tam canh điền
10. Nhất nước,nhì phân,tam cần,tứ giống
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247