a. Chỉ màu xanh: xanh lơ, xanh lục, xanh ngọc, xanh biếc, xanh rờn, xanh thẫm, xanh nét, xanh tươi, xanh um, xanh sẫm, xanh ngát, xanh ngắt, xanh xao, xanh đen, .......
b. Chỉ màu đỏ: đỏ thắm, đỏ tía, đỏ rực, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ au, đỏ chói, đỏ sọc, đỏ lòm, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ hoét , ...........
c. Chỉ màu trắng: trắng lóa, trắng bóc, trắng bạch, trắng bệch, trắng nõn, trắng phau, trắng muốt, trắng tinh, trắng toát, trắng ngần, trắng ngà, trắng bong, ....
d. Chỉ màu đen: đen trũi, đen thui, đen kịt, đen sịt, đen nghịt, đen ngòm, đen láy, đen giòn, đen sì, .....
XIN HAY NHẤT + CẢM ƠN + 5 SAO
Tìm các từ đồng nghĩa:
a. Chỉ màu xanh.
`=>` Xanh dương , xanh lè , xanh da trời , xanh nhạt , xanh lét , xanh mét , xanh ngắt , xanh lá , ....
b. Chỉ màu đỏ.
`=>` Đỏ chót , đỏ hồng , đỏ hoe , đỏ chói , đỏ thắm , đỏ tía , đỏ ửng , đỏ lừ , đỏ lửng , ....
c. Chỉ màu trắng.
`=>` Trắng muốt , trắng xóa , trắng phau , trắng nõn , trắng ờn, trắng bong, ....
d. Chỉ màu đen.
`=>` Đen thui , đen láy , đen sì , đen thui ,....
Giải thích :
Tất cả các từ đồng nghĩa trên đều là các từ đồng nghĩa không hoàn toàn . Vì vậy khi dùng những từ này ta cần phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng .
`@Jena`
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247