Chúc bạn học tốt và giữa kì được điểm cao nha Cho mình câu trả lời hay nhất ạ cảm ơn bạn nhiều ạ
1. CLS: Xoá màn hình
2. ECHO: Hiển thị nội dung chuỗi theo sau. Cú pháp: Echo [Chuỗi]
Ví dụ: Echo Giải thích lệnh này
3. VER: Hiển thị Version Dos hiện hành của hệ thống
4. VOL: Hiển thị và cho phép chỉnh sửa tên nhãn đĩa. Cú pháp: VOL [ổ đĩa:]
Ví dụ: VOL C:
5. CD: Hiển thị hay chuyển đổi thư mục hiện hành.
Ví dụ: CD C:\Bat chuyển đổi thư mục hiện hành từ C:\Window> Sang C:\Bat
6. COPY: Sao chép ( các) tập tin vào 1 thư mục hay ổ đĩa. Cú pháp: Copy [ổ đĩa:]\[Đường dẫn]\[(các) tập tin nguồn] [ổ đĩa:]\[Đường dẫn đích]
Ví dụ: Copy C:\Windows\Baitap1.txt D:\LuuTru
7. DIR: Liệt kê danh sách tập tin trong thư mục chỉ định. Cú pháp: DIR [ổ đĩa:]\[Đường dẫn]\[tên thư mục]
Khoá chuyển:
/P: Liệt kê từng trang màn hình
/W: Liệt kê theo chiều ngang màn hình
Ngoài ra còn có các khoá: /A, /O, /S, /B, /L, /C, /CH
Ví dụ: Dir *.*/s/b
8. DISKCOPY: Sao chép 1 đĩa mềm. Cú pháp: Diskcopy [đĩa nguồn:] [đĩa đích:]
Ví dụ: DiskCopy A: A:
9. FORMAT: Tạo dạng đĩa để đưa vào sử dụng.
Cú pháp: FORMAT [ổ đĩa:] [/s] [/f:Size] [/q] [/u] [/v: nhãn đĩa] [/b] [/c]
Ví dụ: Format C: /s Định dạng ổ đĩa C và copy các file hệ thống chép vào để ổ đĩa này có khả năng khởi động được.
Ý nghĩa các khoá chuyển:
/S: Tạo một ổ đĩa có khả năng khởi động
/F: Tạo dạng theo kích thước chỉ định
/Q: Thực hiện tạo dạng nhanh (Quick format )
/U: Tạo dạng không điều kiện (Không giữ lại thông tin UnFormat )
/V: Đặt tên nhãn cho đĩa được tạo dạng
/B: Chừa khoảng trống để chép tập tin hệ thống sau này
/C: Thử nghiệm tất cả các sector để xem cón dùng được hay không
10. MD: Tạo thư mục con trong thư mục chỉ định (Maker Dir).
Cú pháp: MD [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên thư mục muốn tạo]
Ví dụ: MD C:\Bat Tạo 1 thư mục con tên BAT tại thư ục gốc C:\
11. RD: Xoá thư mục nếu thư mục đó rỗng. Cú pháp: RD [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên của thư mục rỗng]
Ví dụ: RD C:\WORK
12. Copy Con: Tạo mới 1 tập tin. Cú pháp: Copy Con [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên tập tin]
Ấn phím CTRL + Z để kết thúc tập tin.
Ví dụ: Copy Con C:\Baitap.txt sẽ tạo mới 1 tập tin Baitap.txt nằm ở thư mục C:\
13. REN: Đổi tên 1 tập tin. Cú pháp: REN [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên cũ tập tin] [ổ đĩa:]\[đường dẫn]\[tên mới tập tin]
Ví dụ: REN C:\BAITAP1.TXT C:\BT.TXT
14. DEL: Xoá thập tin. Cú pháp: DEL [ổ đĩa:]\[Đường dẫn]\[Tên tập tin]
Khoá chuyển: /P (yêu cầu khẳng định trước khi xoá)
Ví dụ: DEL C:\Windows\Baitap1.txt/P Dos sẽ xoá tập tin Baitap1.txt trong thư mục C:\Windows
15. MOVE: Di chuyển tập tin tới vị trí thư mục được chỉ định. Lệnh này cũng được dùng để đổi tên thư mục. Cú pháp:
Tin học, tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247