Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 Cách sử dụng thì tương lai đơn câu hỏi 48787...

Cách sử dụng thì tương lai đơn câu hỏi 48787 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Cách sử dụng thì tương lai đơn

Lời giải 1 :

I - Cách sử dụng của thì tương lai đơn

1. Diễn tả quyết định có tại thời điểm nói

Ví dụ:

A: I’m hungry. (Tôi đói.)

B: I will make you some noodles. (Tôi sẽ làm cho bạn một ít mì.)

2. Diễn tả những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn

(Sử dụng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là), v.v.)

Ví dụ:

- I think the Brazilian team will win. (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Brazil sẽ chiến thắng.)

- I hope it will snow tomorrow so that I can go skiing. (Tôi hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để tôi đi trượt tuyết.)

3. Diễn tả lời hứa

Ví dụ:

- I promise I will write to you every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho bạn mỗi ngày.)

- I will never tell anyone about this. (Tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

4. Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.

Ví dụ:

- Be quiet or the teacher will be angry. (Hãy trật tự đi, không cô giáo sẽ nổi giận đấy.)

- Stop talking, or I’ll send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không tôi sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

5. Diễn tả một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Will you)

Ví dụ:

- Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi được không?)

- Will you pass me the salt, please? (Bạn có thể chuyển lọ muối cho tôi được không?)

6. Đề nghị giúp đỡ người khác (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

- Shall I carry the bags for you, Mom? (Để con mang những chiếc túi này giúp mẹ nhé.)

- Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

7. Đưa ra gợi ý (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we)

Ví dụ:

- Shall we play a board game? (Chúng ta chơi một trò cờ bàn nhé?)

- Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Quốc nhé.)

8. Hỏi xin lời khuyên (What shall I do? hoặc What shall we do?)

Ví dụ:

- I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)

- We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

III - Một số trạng từ chỉ thời gian trong thì tương lai đơn.

tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), soon (sớm), next week (tuần sau), next month (tháng sau), as soon as (ngay khi), until (cho đến khi), when (khi)

Ví dụ:

Shall we go out tonight? (Chúng ta đi ra ngoài tối nay nhé.)

I will call you back soon. (Tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm.)

She will be absent next week. (Tuần tới cô ấy sẽ vắng mặt.)

I will see you as soon as I finish the chores. (Tôi sẽ gặp bạn ngay khi tôi làm xong việc vặt trong nhà.)

He will wait until she comes home. (Anh ấy sẽ chờ cho đến khi cô ấy về nhà.)

He will knock on the door when he comes. (Anh ấy sẽ gõ cửa khi anh ấy đến.)

Thảo luận

Lời giải 2 :

CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

Ví dụ:

- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)

3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ:

- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

- perhaps: có lẽ

- probably: có lẽ

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247