Giải thích các bước giải:
1/
(1) Cu + Cl2 -> CuCl2 (điều kiện: nhiệt độ)
(2) CuCl2 + AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2AgCl (điều kiện: nhiệt độ)
(AgCl: kết tủa trắng)
(3) Cu(NO3)2 + 2NaOH -> 2NaNO3 + Cu(OH)2
(Cu(OH)2: kết tủa xanh lam)
(4) Cu(OH)2 -> CuO + H2O (điều kiện: nhiệt độ)
(5) 3CuO + 2Al -> Al2O3 + 3Cu (điều kiện: nhiệt độ)
(Cu: kết tủa màu đỏ)
(6) Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
(Ag: kết tủa màu trắng)
2/
a) Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
Khi ngâm một đoạn dây đồng trong dung dịch bạc nitrat, thì bạc sẽ bị đẩy ra ngoài tạo kết tủa màu trắng, và xuất hiện dung dịch có màu xanh lam
b) 2Al + 2H2O + 2NaOH -> NaAlO2 + 3H2
Khi cho nhôm tác dụng với dung dịch bazơ NaOH, thì có sủi bọt khí và thoát ra ngoài
c) Zn + MgCl2 -> (ko xảy ra) (Vì Zn yếu hơn Mg nên không đẩy Mg ra khỏi dd MgCl2 được)
d) Na + CuSO4 -> NaSO4 + Cu
Khi cho natri tác dụng với dd CuSO4, thì dung dịch sau phản ứng nhạt màu dần, chuyển từ màu xanh lam sang dd ko màu, và xuất hiện kết tủa có màu đỏ
3/
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Số mol của khí H2
n=V/22,4=3,7185/22,4≈0,17 (mol)
Từ pt => nAl= 2/3 . nH2 = 2/3 . 0,17≈0,1(mol)
Khối lượng của Al:
m=n.M=27.0,1=2,7(g)
Khối lượng của chất rắn sau phản ứng chính là khối lượng của Cu
mCu=mhh-mAl = 12-2,7=9,3(g)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247