Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án câu hỏi ôn tập Sinh 7 Nh 13-14
Chương I : Ngành động vật nguyên sinh
Bài 4 : Trùng roi
Câu 1 : Sống nơi ao tù, nước đọng, ruộng ...
Câu 2 : Giống : có chất diệp lục. Khác : là động vật, có khả năng di chuyển.
Câu 3 : Chú thích hình trùng roi : (lưu ý số thứ tực trong hình có thể thay đổi ví dụ như số 1 không nằm ở roi mà là số khác.
Bài 5 : Trùng biến hình và trùng giày.
Câu 1 : Cách bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình:
Câu 2 Cách bắt mồi và tiêu hóa của trùng giày
Bài 6 : Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Câu 1 : Sự khác nhau về cấu tạo giữa trùng kiết lị và trùng biến hình
Câu 2 : Cách phòng bệnh sốt rét:
Câu 3 : Cách phòng bệnh kiết lị :
Câu 4: kể tên 4 loài động vật nguyên sinh mà em biết : trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, kiết lị...
Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh
Câu 3: Có các hình thức sinh sản vô tính như : phân đôi cơ thể theo chiều ngang, chiều dọc và sinh sản hữu tính.
Chương II : Ngành ruột khoang
Bài 8 : Thủy tức
Câu 1: Nêu các cách di chuyển của thủy tức
Có 3 cách : Bơi, Sâu đo, lộn đầu
Câu 2 : Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức: Có 3 cách sinh sản : mọc chồi, sinh sản hữu tính, tái sinh.
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Câu 1: Kể tên 4 loài thuộc ngành ruột khoang mà em biết : Thủy tức, hải quỳ, sứa, san hô.
Câu 2: Chú thích hình cấu tạo cơ thể sứa : (hình 9.1 trang 33): Lưu ý số thứ tự có thể thay đổi, không học vẹt, nhận biết các cơ quan của cơ thể sứa.
Bài 10: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
Chương III : Ngành giun
Bài 11: Ngành giun dẹp - Sán lá gan
Câu 1 : Nêu hoặc vẽ vòng đời sán lá gan
Cách 1
Cách 2 : Vòng đời sán lá gan hình 11.2 trang 42: Thay hình vẽ bằng các chú thích 1, 2, 3...
Câu 2: Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều:
Bài 12 : Một số loài giun dẹp khác:
Câu 1: Kể tên và nơi sống của 4 loài giun dẹp mà em biết:
Tên các loài giun dẹp
Nơi sống
Sán lá gan
Sống ở gan động vật ăn cỏ như trâu bò
Sán lá máu
Sống trong máu người
Sán dây
Ruột non người và cơ bắp trâu bò
Sán bã trầu
Ký sinh ở ruột lợn
Bài 13 : Ngành giun tròn, giun đũa
Câu 1: Giun đũa sống ở đâu, phân biệt giun đũa đực và giun đũa cái khi chỉ thấy 1 con.
Giun đũa sống ký sinh trong ruột non người, giun đũa đực có đầu nhọn, đuôi cong.
Câu 2: Vòng đời giun đũa :
Câu 3: Cách phòng ngừa bệnh giun đũa.
Bài 14 : Một số ngành giun tròn khác – Đặc điểm chung của ngành giun tròn
Câu 1 : Kể tên 4 loài giun tròn mà em biết: Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.
Bài 15 -17:
Câu 1: Kể tên 4 loài giun đốt mà em biết : Giun đất, giun đỏ, đĩa, rươi...
Câu 2: Chú thích hình giun đất : hình 15.2 trang 56 - Lưu ý thứ tự các cơ quan có thể thay đổi, phải nhận biết được các cơ quan, tránh học vẹt.
Chương IV : Ngành thân mềm
Bài 18 - 19 - 20 :
Câu 1: Kể tên 4 loài thân mềm mà em biết: Trai sông, ốc sên, mực, bạch tuộc
Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm:
Câu 1: Vai trò của ngành thân mềm:
Vai trò
Đại diện
Làm thức ăn cho người
Trai, sò, mực, ốc...
Làm thức ăn cho động vật khác
Ốc sên, mực ...
Làm đồ trang sức, trang trí
Ngọc trai, vỏ sò, ốc, cẩn xà cừ
Làm sạch môi trường nước
Trai, các loài 2 mảnh
Có giá trị xuất khẩu
Mực, trai...
Có giá trị về mặt địa chất
Một số hóa thạch
Có hại:
Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Ốc sên, ốc ruộng khác
Có hại cho cây trồng
Ốc sên, ốc ruộng khác
Chương V: Ngành chân khớp
Bài 22, 23, 24 : Lớp giáp xác
Câu 1: Kể tên 4 loài giáp xác mà em biết : Tôm, cua, mọt ẩm, sun, chân kiếm, rận nước...
Câu 2: Vai trò của giáp xác :
Vai trò
Đại diện
Làm thức ăn, thực phẩm cho con người
Tôm, cua, ghẹ...
Nguyên liệu cho ngành công nghiệp
Làm tôm khô,
Làm thức ăn cho động vật khác
chân kiếm, rận nước
Có hại
Có hại cho giao thông đường thủy
Con sun, con hà
Ký sinh gây hại cho động vật khác
Bài 25 : Lớp hình nhện:
Câu 1: Nêu tên 4 loài thuộc lớp hình nhện mà em biết: Nhện, bò cạp, cái ghẻ, ve bò.
Bài 26 - 27 - 28: Lớp sâu bọ
Câu 1: Kể tên 4 loài có đặc điểm của lớp sâu bọ : Châu chấu, bọ ngựa, bướm, ve sầu, chuồn chuồn, mọt gỗ.
Câu 2 : Đặc điểm chung của lớp sâu bọ :
Câu 3: Vai trò của lớp sâu bọ:
Vai trò
Đại diện
Làm thuốc chữa bệnh
Mật ong
Làm thức ăn, thực phẩm cho con người
Dế
Làm thức ăn cho động vật khác
Cào cào, châu chấu
Diệt sâu hại
Bọ ngựa, ong mắt đỏ
Thụ phấn cho cây trồng
ong, bướm
Có hại
Hại hạt ngũ cốc
Cào cào, châu chấu, rầy nâu
Truyền bệnh trung gian
Ruồi, muỗi, ...
Bài 29 : Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp
Câu 1: Đặc điểm chung
Đáp án:
Chương I : Ngành động vật nguyên sinh
Bài 4 : Trùng roi
Câu 1 : Sống nơi ao tù, nước đọng, ruộng ...
Câu 2 : Giống : có chất diệp lục. Khác : là động vật, có khả năng di chuyển.
Câu 3 : Chú thích hình trùng roi : (lưu ý số thứ tực trong hình có thể thay đổi ví dụ như số 1 không nằm ở roi mà là số khác.
Bài 5 : Trùng biến hình và trùng giày.
Câu 1 : Cách bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình:
Câu 2 Cách bắt mồi và tiêu hóa của trùng giày
Bài 6 : Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Câu 1 : Sự khác nhau về cấu tạo giữa trùng kiết lị và trùng biến hình
Câu 2 : Cách phòng bệnh sốt rét:
Câu 3 : Cách phòng bệnh kiết lị :
Câu 4: kể tên 4 loài động vật nguyên sinh mà em biết : trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, kiết lị...
Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh
Câu 3: Có các hình thức sinh sản vô tính như : phân đôi cơ thể theo chiều ngang, chiều dọc và sinh sản hữu tính.
Chương II : Ngành ruột khoang
Bài 8 : Thủy tức
Câu 1: Nêu các cách di chuyển của thủy tức
Có 3 cách : Bơi, Sâu đo, lộn đầu
Câu 2 : Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức: Có 3 cách sinh sản : mọc chồi, sinh sản hữu tính, tái sinh.
Bài 9: Đa dạng ngành ruột khoang
Câu 1: Kể tên 4 loài thuộc ngành ruột khoang mà em biết : Thủy tức, hải quỳ, sứa, san hô.
Câu 2: Chú thích hình cấu tạo cơ thể sứa : (hình 9.1 trang 33): Lưu ý số thứ tự có thể thay đổi, không học vẹt, nhận biết các cơ quan của cơ thể sứa.
Bài 10: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
Chương III : Ngành giun
Bài 11: Ngành giun dẹp - Sán lá gan
Câu 1 : Nêu hoặc vẽ vòng đời sán lá gan
Cách 1
Cách 2 : Vòng đời sán lá gan hình 11.2 trang 42: Thay hình vẽ bằng các chú thích 1, 2, 3...
Câu 2: Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều:
Bài 12 : Một số loài giun dẹp khác:
Câu 1: Kể tên và nơi sống của 4 loài giun dẹp mà em biết:
Tên các loài giun dẹp
Nơi sống
Sán lá gan
Sống ở gan động vật ăn cỏ như trâu bò
Sán lá máu
Sống trong máu người
Sán dây
Ruột non người và cơ bắp trâu bò
Sán bã trầu
Ký sinh ở ruột lợn
Bài 13 : Ngành giun tròn, giun đũa
Câu 1: Giun đũa sống ở đâu, phân biệt giun đũa đực và giun đũa cái khi chỉ thấy 1 con.
Giun đũa sống ký sinh trong ruột non người, giun đũa đực có đầu nhọn, đuôi cong.
Câu 2: Vòng đời giun đũa :
Câu 3: Cách phòng ngừa bệnh giun đũa.
Bài 14 : Một số ngành giun tròn khác – Đặc điểm chung của ngành giun tròn
Câu 1 : Kể tên 4 loài giun tròn mà em biết: Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.
Bài 15 -17:
Câu 1: Kể tên 4 loài giun đốt mà em biết : Giun đất, giun đỏ, đĩa, rươi...
Câu 2: Chú thích hình giun đất : hình 15.2 trang 56 - Lưu ý thứ tự các cơ quan có thể thay đổi, phải nhận biết được các cơ quan, tránh học vẹt.
Chương IV : Ngành thân mềm
Bài 18 - 19 - 20 :
Câu 1: Kể tên 4 loài thân mềm mà em biết: Trai sông, ốc sên, mực, bạch tuộc
Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm:
Câu 1: Vai trò của ngành thân mềm:
Vai trò
Đại diện
Làm thức ăn cho người
Trai, sò, mực, ốc...
Làm thức ăn cho động vật khác
Ốc sên, mực ...
Làm đồ trang sức, trang trí
Ngọc trai, vỏ sò, ốc, cẩn xà cừ
Làm sạch môi trường nước
Trai, các loài 2 mảnh
Có giá trị xuất khẩu
Mực, trai...
Có giá trị về mặt địa chất
Một số hóa thạch
Có hại:
Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Ốc sên, ốc ruộng khác
Có hại cho cây trồng
Ốc sên, ốc ruộng khác
Chương V: Ngành chân khớp
Bài 22, 23, 24 : Lớp giáp xác
Câu 1: Kể tên 4 loài giáp xác mà em biết : Tôm, cua, mọt ẩm, sun, chân kiếm, rận nước...
Câu 2: Vai trò của giáp xác :
Vai trò
Đại diện
Làm thức ăn, thực phẩm cho con người
Tôm, cua, ghẹ...
Nguyên liệu cho ngành công nghiệp
Làm tôm khô,
Làm thức ăn cho động vật khác
chân kiếm, rận nước
Có hại
Có hại cho giao thông đường thủy
Con sun, con hà
Ký sinh gây hại cho động vật khác
Bài 25 : Lớp hình nhện:
Câu 1: Nêu tên 4 loài thuộc lớp hình nhện mà em biết: Nhện, bò cạp, cái ghẻ, ve bò.
Bài 26 - 27 - 28: Lớp sâu bọ
Câu 1: Kể tên 4 loài có đặc điểm của lớp sâu bọ : Châu chấu, bọ ngựa, bướm, ve sầu, chuồn chuồn, mọt gỗ.
Câu 2 : Đặc điểm chung của lớp sâu bọ :
Câu 3: Vai trò của lớp sâu bọ:
Vai trò
Đại diện
Làm thuốc chữa bệnh
Mật ong
Làm thức ăn, thực phẩm cho con người
Dế
Làm thức ăn cho động vật khác
Cào cào, châu chấu
Diệt sâu hại
Bọ ngựa, ong mắt đỏ
Thụ phấn cho cây trồng
ong, bướm
Có hại
Hại hạt ngũ cốc
Cào cào, châu chấu, rầy nâu
Truyền bệnh trung gian
Ruồi, muỗi, ...
Bài 29 : Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp
Câu 1: Đặc điểm chung
Giải thích các bước giải:
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247