Trang chủ Hóa Học Lớp 10 1.so sánh tính kim loại của Na(z=11) và Al(z=13) 2.so...

1.so sánh tính kim loại của Na(z=11) và Al(z=13) 2.so sánh tính phi kim của F(z=9) và S(z=16) 3.cho dãy nguyên tố12Mg, 13Al, 19K, 20Ca. Hãy sắp theo chiều tăng

Câu hỏi :

1.so sánh tính kim loại của Na(z=11) và Al(z=13) 2.so sánh tính phi kim của F(z=9) và S(z=16) 3.cho dãy nguyên tố12Mg, 13Al, 19K, 20Ca. Hãy sắp theo chiều tăng dần kim loại 4.cho dãy nguyên tố7N, 8O, 9F, 15P. Hãy sắp theo chiều tăng dần phi kim 5.cho dãy nguyên tố 11Na, 13 Al, 19K. Hãy sắp theo chiều giảm dần kim loại 6..cho dãy nguyên tố 8O, 9F, 14Si, 15P.Hãy sắp theo chiều giảm dần phi kim

Lời giải 1 :

Đáp án:

1. Na>Al

2. F>S

3. Al < Mg < Ca < K

4. P<N<O<F

5. K>Na>Al

6. F>O>P>Si

Giải thích các bước giải:

1.

Na (Z=11), Al (Z =13) thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần

→ Tính kim loại Na >Al

2.

O (Z=8), F (Z = 9) thuộc cùng một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần→ Tính phi kim của O < F

O (Z =8); S (Z =16) thuộc cùng một nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần  → Tính phi kim của O>S

Vậy tính phi kim của S<F

3. 

Mg và Al; K và Ca thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần

→ Tính kim loại Mg > Al; K>Ca

Mg, Ca thuộc cùng một nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần

→ Tính kim loại Ca > Mg

Vậy tính kim loại: Al < Mg < Ca < K

4.

N, P thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần

→ Tính phi kim của N>P

N, O, F thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần

→ Tính phi kim của N<O<F

Vậy tính phi kim P<N<O<F

5.

Na, Al thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần

→ Tính kim loại Na > Al

Na, K thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần

→ Tính kim loại K>Na

Vậy tính kim loại: K>Na>Al

6.

N, O và F; Si và P thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần

→ Tính phi kim của N<O<F; Si<P

N và P thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần

→ Tính phi kim của N>P

Vậy tính phi kim F>O>P>Si

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

1, Na hơn Al. vì trog 1 chu kì, theo chiều tăng đt hạt nhân, tính kim loại giảm dần

2, F hơn S. vì Flo có độ âm điện lớn nhất.

3,Al, Mg,Ca , K

Vì trong 1 chu kì theo chiều tăng đt hạt nhân, tính kim loại giảm dần nên Mg> Al

K> Ca.

Trong 1 nhóm theo chiều tăng đt hạt nhân, tính kim loại tăng dần nên Ca> Mg

4 P, N, O, F

Vì trong 1 chu kì theo chiều tăng đt hạt nhân, tính phi kim tăng dần nên F> O>N

Trong 1 nhóm theo chiều tăng đt hạt nhân, tính phi kim giảm dần nên N>P

5. K, Na, Al

Vì trong 1 chu kì theo chiều tăng đt hạt nhân, tính kim loại giảm dần nên Na> Al

Trong 1 nhóm theo chiều tăng đt hạt nhân, tính kim loại tăng dần nên K> Na

6, F,O,P,Si

Vì trong 1 chu kì theo chiều tăng đt hạt nhân, tính phi kim tăng dần nên F>O, S> P> Si.

Trong 1 nhóm theo chiều tăng đt hạt nhân, tính phi kim giảm dần nên O>S

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247