Bài 2.
1. Xét theo tiêu chí từ loại, em học được những từ loại :
- Từ phức : 3 ví dụ : quần áo, thú bông, xe đạp.
- Từ ghép : 3 ví dụ : vàng hoe, vàng xuộm, vàng lịm.
- Từ láy : 3 ví dụ : thoang thoảng, thiết tha, ra riết.
- Từ đơn : 3 ví dụ : tượng, túi, ví.
2. Xét theo tiêu chí nguồn gốc, em đã học những loại từ :
- Từ mượn : 3 ví dụ : xà phòng, giang sơn, mít tinh.
- Từ thuần Việt : 3 ví dụ : người nghe, người xem, người đọc.
3. Xét theo tiêu chí về nghĩa, từ được chia thành những loại :
- Từ đồng nghĩa : 2 ví dụ : hiền lành - hiền từ ; người đọc - độc giả.
- Từ trái nghĩa : 2 ví dụ : hiền lành - ghê gớm ; cẩn thận - cẩu thả.
- Từ đồng âm : 2 ví dụ : thịt kho - kho báu ; tượng đồng - đồng xu.
- Từ nhiều nghĩa : 2 ví dụ : tay lái - tay chân ; mũi thuyền - mũi dao.
( Lớp 6 chưa học từ gần nghĩa nên mình không ghi nhé )
1.
-Từ đơn: học
-Từ phức: sách vở
-Từ láy: lung linh
-Từ ghép: ba mẹ
2.
-Từ Hán Việt: phiền
3.
-Từ đồng nghĩa: bông-hoa
-Từ trái nghĩa: vui-buồn
-Từ nhiều nghĩa: mặt ( khuôn mặt, mặt bàn )
-Từ gần nghĩa: chán, buồn
-Từ đồng âm: tay
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247