Ôn tập tổng hợp phần thực hành Tiếng Việt.
I, Từ loại: - Danh từ: Chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị.
- Động từ: Chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật.
- Tính từ: Chỉ đặc điểm, tính chất của hoạt động, trạng thái.
- Đại từ: Dùng để xưng hô: - Ngôi thứ nhất: - Số ít: Tôi, tao, tớ,...
- Số nhiều: Chúng ta, chúng tôi,...
- Ngôi thứ hai: - Số ít: Mày, bạn,...
- Số nhiều: Chúng mày,...
- Ngôi thứ ba: - Số ít: Nó, hắn, ả,...
- Số nhiều: Chúng nó,...
II, Biện pháp tu từ: - Điệp ngữ: Là dùng lặp đi, lặp lại một từ ngữ hoặc cả câu để nhấn mạnh và khẳng định điều muốn biểu đạt.
- Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng khả năng gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
1.Danh từ: là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm
2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
3.Tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiên tượng.
4.Số từ: từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc…-ST chỉ số lượng: đứng trước danh từ.
5.Lượng từ: từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
6.Phó từ: từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó.
7.Đại từ: từ dùng để trỏ người, sự vật, hoặc dùng để hỏi
8. Chỉ từ: từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian.
9.Quan hệ từ: từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong một đoạn văn.
10.Trợ từ: từ chuyên đi kèm với một số từ ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
11.Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
12.Tình thái từ: từ dùng để thêm vào câu để tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
$--------------------------------------------------------------------$
1. So sánh
– Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
2. Nhân hóa
– Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ,… vốn dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật,…
3. Ẩn dụ
– Khái niệm: Ẩn dụ là phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó
4. Hoán dụ
– Khái niệm: Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi
5. Nói quá
– Khái niệm: Là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng
6. Nói giảm nói tránh
– Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
7. Điệp từ, điệp ngữ
– Khái niệm: Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ
8. Chơi chữ
– Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ
– Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị
Ví dụ: “Mênh mông muôn mẫu màu mưa/ mỏi mắt miên man mãi mịt mờ”
9. Liệt kê
- Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm.
10. Tương phản
- Là cách sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để tăng hiệu quả diễn đạt.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247