Trang chủ Vật Lý Lớp 11 Câu 1. Tại hai điểm A và B trong chân...

Câu 1. Tại hai điểm A và B trong chân không có đặt lần lượt hai điện tích điểm q1 = 10-6C và q2= 10-6C. Biết A cách B một đoạn 30 cm. Lực tương tác điện giữa

Câu hỏi :

Câu 1. Tại hai điểm A và B trong chân không có đặt lần lượt hai điện tích điểm q1 = 10-6C và q2= 10-6C. Biết A cách B một đoạn 30 cm. Lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn? A. 10 N B. 0,1 N C. 100 N. D. 1 N Câu 2. Chọn câu trả lời sai? A. 1mF = 10-3 μF B. 1nF = 103 pF C. 1pF = 10-6 F D. 1pF = 10-12 F Câu 3. Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω. Biết điện trở ở mạch ngoài lớn gấp 2 điện trở trong. Dòng điện trong mạch chính là A. 0,5 A. B. 2 A. C. 1 A. D. 3 A. Câu 4. Khi cho quả cầu A nhiễm điện q1 = 10-6C tiếp xúc với quả cầu B nhiễm điện q2 = -2.10-6C. Sau đó hai quả cầu sẽ A. cùng nhiễm điện dương. B. cùng nhiễm điện âm. C. quả cầu A vẫn nhiễm điện dương, quả cầu B nhiễm điện âm. D. quả cầu A nhiễm điện âm, quả cầu B nhiễm điện dương. Câu 5. Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch chính A. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. C. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn. D. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. Câu 6. Có 6 tụ điện giống hệt nhau cùng có điện dung C. Đem 6 tụ đó ghép nối tiếp ta được bộ tụ có điện dung A. C/6 B. 6C C. 3C D.C/3 Câu 7. Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 1 Ω. Biết mạch ngoài là một biến trở. Giá trị của biến trở bằng bao nhiêu để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại? A. RN = 13Ω. B. RN = 11Ω. C. RN = 1Ω. D. RN = 12Ω. Câu 8. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 8V, hiệu điện thế giữa hai điểm A và C là 12 V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai điểm B và C A. -4V B.16V C.-16V D. 4V Câu 9. Tại điểm A trong chân không có đặt một điện tích điểm q = -2.10-6C. Cường độ điện trường tại điểm B cách A một đoạn 10 cm có độ lớn: A. -1,8.10-6 V/m B. -1,8.106 V/m C. 1,8.10-6 V/m D. 1,8.106 V/m Câu 10. Dụng cụ nào sau đây không cần dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn điện? A. Pin điện hóa B. thước đo chiều dài C. dây dẫn nối mạch D. đồng hồ đa năng hiện số Câu 11. Một chiếc đài bán dẫn dùng pin đại loại 1,5V- 0,2. Đài hoạt động được nếu nguần điện cung cấp có suất điện động 6V. Cách mắc nào dưới đây đài sẽ hoạt động được? A. Dùng 4 pin mắc nối tiếp. B. Dùng 4 pin mắc song song. C. Dùng 4 pin mắc hỗn hợp đối xứng. D. Dùng 6 pin mắc song song. Câu 12. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho : A. Khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. C. Khả năng tích điện cho hai cực của nó. D. Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247