Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 Complete the sentences with the comparative form of the adjectives...

Complete the sentences with the comparative form of the adjectives in brackets. Add than where necessary. ( hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của tính từ t

Câu hỏi :

Complete the sentences with the comparative form of the adjectives in brackets. Add than where necessary. ( hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của tính từ trong ngoặc và thêm” than” khi cần thiết. 1. I think she is still ill. She looks even (bad) last week. 2. Her job is a lot(stressful) mine. 3. He thinks Charlie Chaplin is (funny)Mr Bean. 4. I can’t study in this room. It’s too noisy. I’m going to find a (quiet)place. 5. Smart phones make our lives ( easy) and (convenient) 6. Life in a city is a lot(good) life in the countryside. 7. My Math class is (boring) my English class 8. I like this school because it is (big) the other one. 9. A car is much (expensive)a bike. 10. We need. (young) actors for this film

Lời giải 1 :

`text(Tính từ so sánh hơn)`

`text(⇒ Cấu trúc chung:)` A + to be + comparative adjective + (than + B)

`text(Tính từ có 1 âm tiết)`

`text(⇒ S + be + adj -ER + than + S')`

Hầu hết các tính từ có 1 âm tiết, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta thêm đuôi -er vào phía sau tính từ đó.

 Với những tính từ có 1 âm tiết và có đuôi kết thúc là chữ cái -e, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta sẽ chỉ thêm đuôi -r vào phía sau tính từ đó.

→ Với những tính từ có 1 âm tiết và có kết thúc bằng 1 nguyên âm 1 phụ âm, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -er.

`text(Tính từ có 2 âm tiết trở lên)`

`text(⇒ S + be + MORE + adj + than + S')`

→ Hầu hết các tính từ có 2 âm tiết trở lên, chúng ta thường thêm more vào phía trước tính từ đó để thành lập tính từ so sánh hơn.

→ Với tính từ có 2 âm tiết và tận cùng kết thúc là -y, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta bỏ -y thêm -ier.

`text(Tính từ so sánh hơn đặc biệt)`

Ờmm.... cái này bạn bắt buộc phải tự nhớ nhé <3

1. I think she is still ill. She looks even (bad)_`text(worse than)`__ last week.

`text(Tạm dịch:)` Tôi nghĩ cô ấy vẫn còn ốm. Trông cô ấy thậm chí còn tệ hơn tuần trước.

`text(Tính từ so sánh hơn đặc biệt)`

2. Her job is a lot(stressful)___`text(more stressful than)`___ mine.

`text(Tạm dịch)`: Công việc của cô ấy áp lực hơn tôi rất nhiều.

`text(Tính từ có 2 âm tiết )`

S + be + MORE + adj + than + S'

3. He thinks Charlie Chaplin is (funny)____`text(funnier than)`______ Mr Bean.

`text(Tạm dịch:)` Anh ấy cho rằng Charlie Chaplin hài hước hơn Mr Bean.

`text(Tính từ có 2 âm tiết )`

 Có tận cùng kết thúc là -y, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta bỏ -y thêm
-ier.

`text(⇒ funny - funnier)`

4. I can’t study in this room. It’s too noisy. I’m going to find a (quiet)__quieter than____place.

`text(Tạm dịch:)` Tôi không thể học trong phòng này. Nó quá ồn ào. Tôi sẽ tìm một nơi yên tĩnh hơn.

`text(Tính từ có 2 âm tiết )`

⇒ Kết thúc bằng âm "et" nên thêm -er

5. Smart phones make our lives ( easy)_easier and (convenient)___more convenient__. 

`text(Tạm dịch:)` Điện thoại thông minh giúp cuộc sống của chúng ta trở nên dễ dàngthuận tiện hơn.

→ Có tận cùng kết thúc là -y, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta bỏ -y thêm
-ier.

`text(⇒ easy → easier)`

→ tính từ có 2 âm tiết trở lên, chúng ta thường thêm more vào phía trước tính từ đó để thành lập tính từ so sánh hơn.

`text(⇒ convenient → more convenient)`

6. Life in a city is a lot(good)__better than___ life in the countryside.

`text(Cuộc sống ở thành phố tốt hơn rất nhiều so với cuộc sống ở nông thôn.)`

`text(Tính từ so sánh hơn đặc biệt)`

7. My Math class is (boring)_more boring than_______ my English class

`text(Tạm dịch:)` Lớp Toán của tôi buồn hơn lớp tiếng Anh của tôi

`text(Tính từ có 2 âm tiết )`

S + be + MORE + adj + than + S'

8. I like this school because it is (big)___bigger than____ the other one.

`text(Tạm dịch:)` Tôi thích ngôi trường này vì nó lớn hơn ngôi trường kia.

Tính từ có 1 âm tiết và có kết thúc bằng 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập tính từ so sánh hơn, chúng ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -er.

`text(⇒ big - bigger)`

9. A car is much (expensive)__more expensive than____a bike.

`text(Tạm dịch:)` Một chiếc xe hơi đắt hơn nhiều so với một chiếc xe đạp.

`text(Tính từ có 2 âm tiết )`

S + be + MORE + adj + than + S'

`text(⇒ expensive → more expensive)`

10. We need (young)___younger than___ actors for this film

`text(Tạm dịch:)` Chúng tôi cần những diễn viên trẻ hơn cho bộ phim này

`text(Tính từ có 1 âm tiết)`

`text(⇒ S + be + adj -ER + than + S')`

`text(⇒ young → younger)`

Thảo luận

Lời giải 2 :

1.worse than

2.more stressful than

3.more funny than

4.quieter 

5.easier&more convienient

6.better than

7.more boring than 

mình gửi 

anhminh9103

hoidap247

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247