Cho phép lai sau: $AaBb × Aabb$, các gen phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Đời con cho bao nhiêu kiểu kiểu hình?
`⇒` `4`
· Phép lai `Aa × Aa` cho đời con có `2` loại kiểu hình
· Phép lai $Bb × bb$ cho đời con có `2` loại kiểu hình
- Số loại kiểu hình ở đời con là:
`2 × 2 = 4` loại kiểu hình
Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu?
`⇒` Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng
Cho biết gen `A` trội hoàn toàn so với gen `a`. Tỉ lệ kiểu hình `3` trội : `1` lặn xuất hiện trong phép lai nào?
`⇒` `Aa × Aa`
- Sơ đồ lai:
P: Aa × Aa
`G_P`: A; a A; a
F1: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Trội : 1 Lặn
Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là?
`⇒` Tính trạng (Không có đáp án chính xác)
Cho biết gen `A` trội hoàn toàn so với gen `a`. Tỉ lệ kiểu hình `100\%` trội xuất hiện trong các phép lai nào?
`⇒` $AA × aa; AA × Aa$
- Sơ đồ lai:
P: AA × aa
`G_P`: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Trội
- Sơ đồ lai:
P: AA × Aa
`G_P`: A A; a
F1: AA; Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 1Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Trội
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì?
`⇒` `F_2` phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình `3` trội : `1` lặn
Cho phép lai sau : $AaBb × Aabb$, các gen phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Đời con cho bao nhiêu kiểu gen?
`⇒` `6`
· Phép lai `Aa × Aa` cho đời con có `3` loại kiểu gen
· Phép lai $Bb × bb$ cho đời con có `2` loại kiểu gen
- Số loại kiểu gen ở đời con là:
`3 × 2 = 6` loại kiểu gen
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi `...(1)...` trong cặp nhân tố di truyền phân li về một `...(2)...` và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của `...(3)...`
`⇒` `(1).` Nhân tố di truyền`;` `(2).` Giao tử`;` `(3).` Bố mẹ `(P)`
Cho biết gen `A` trội hoàn toàn so với gen `a.` Tỉ lệ kiểu gen `1 : 1` xuất hiện trong các phép lai nào?
`⇒` $AA × Aa; Aa × aa$
- Sơ đồ lai:
P: AA × Aa
`G_P`: A A; a
F1: 1AA : 1Aa
- Sơ đồ lai:
P: Aa × aa
`G_P`: A; a a
F1: 1Aa : 1aa
Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là?
`⇒` Ruồi giấm
Trong các kiểu gen sau, kiểu nào là thể đồng hợp?
`⇒` $AABB$
Đối tượng nghiên cứu của Menđen là?
`⇒` Đậu Hà lan
Phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?
`⇒` $Aa × aa; AA × aa$
Cho biết gen `A` trội hoàn toàn so với gen `a.` Tỉ lệ kiểu hình `1` trội : `1` lặn xuất hiện trong phép lai nào?
`⇒` `Aa × aa`
- Sơ đồ lai:
P: Aa × aa
`G_P`: A; a a
F1: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Trội : 1 Lặn
Khi lai `2` cặp bố mẹ khác nhau về `1` cặp tính trạng thuần chủng thì `F_1` `...(1)...` tính trạng của bố hoặc mẹ, `F_2` phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình `...(2)...`
`⇒` `(1).` Đồng tính`;` `(2).` `3` trội `: 1` lặn
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về `…(1)...` cặp tính trạng thuần chủng tương phản `…(2)...` với nhau cho `F_2` có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng `...(3)...` các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
`⇒` `(1).` Hai`;` `(2).` Di truyền độc lập`;` `(3).` Tích
Biến dị tổ hợp xuất hiện do?
`⇒` Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247