Bài 1
oxit bazo: CuO,Na2O,CaO,Fe2O3,MgO
CuO: đồng II oxit
Na2O: natri oxit
CaO: canxi oxit
Fe2O3: sắt III oxit
MgO: magie oxit
oxit axit: SO3,SO2,CO2,N2O3,P2O5
SO3: lưu huỳnh trioxit
SO2: lưu huỳnh dioxit
CO2: Cacbon dioxit
N2O3: dinito trioxit
P2O5: diphotpho penta oxit
Bài 2
S+O2->SO2
2Cu+O2->2CuO
4Na+O2->2Na2O
2Ca+O2->2CaO
C+O2->CO2
3Fe+2O2->Fe3O4
2Mg+O2->2MgO
Đáp án:
1/
Oxit Axit
SO3: lưu huỳnh trioxit
SO2: lưu hùynh đioxit
CO2: cacbon đioxit
N2O3: đi nito tri oxit
P2O5: đi photpho pentaoxit
Oxit bazo:
CuO: đồng oxit
Na2O: natri oxit
CaO: canxi oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
MgO: magie oxit
2/
S + O2 --> SO2
2Na + 1/2O2 --> Na2O
Ca + 1/2O2 --> CaO
C + O2 --> CO2
C+ 1/2O2 --> CO
3Fe +2O2 --> Fe3O4
Mg+ 1/2O2 --> MgO
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247