Đáp án:...
Giải thích các bước giải:
a. Số lượng từng loại nu của mỗi gen:
* Gen B:
Đổi 0,408m= 4080A0
Tổng số nu của gen B là: NB= 2. 4080 224003,43,4Lx (Nu) Số nu mỗi loại của gen là:TB= AB= 302400 720100x(Nu) => GB= XB= 480 (Nu) * Gen b:Tổng số nu của gen b là: Nb= 59,0 103000300300Mx (Nu) Số nu mỗi loại của gen là: Ab= Tb= Gb= Xb= 30007504(Nu)b. Số lượng từng loại nu ở kì giữa và kì cuối của quá trình nguyên phân: * Kì giữa: Các NST tồn tại ở trạng thái kép Cặp gen trên NST số 21 sẽ trở thành BBbb. Số lượng từng loại nu là: T = A = 2.(AB+ Ab) = 2.(720 + 750) = 2940 (Nu) G = X = 2.(GB+ Gb) = 2.(480 + 750) = 2460 (Nu) * Kì cuối: Các NST tồn tại ở trạng thái đơn Cặp gen trên NST số 21 là Bb. Số lượng từng loại nu là: A = T = AB+ Ab= 720 + 750 = 1470 (Nu) G = X = GB+ Gb= 480 + 750 = 1230 (Nu) c. Người có cặp thứ 21 chứa 3 NSTCặp gen trên NST số 21 sẽ trở thành BBb hoặc Bbb. * TH1: Nếu kiểu gen là BBb: Số lượng nu từng loại là: A = T = 2.AB+ Ab= 2 . 720 + 750 = 2190 (Nu) G = X = 2.GB+ Gb= 2 . 480 + 750 = 1710 (Nu) * TH2: Nếu kiểu gen là Bbb:Số lượng nu từng loại là: A = T = AB+ 2.Ab= 720 + 2 . 750 = 2220 (Nu) G = X = GB+ 2.Gb= 480 + 2 . 750 = 1980(Nu)
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247