61. would be => were
(Hành động diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn.)
62. do => did
“ used to V” dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ.
ở [Dạng câu hỏi có từ để hỏi] Từ để hỏi ( what/where/when… ) did +S+ use to V…
Dịch câu: bạn đã thường làm gì khi cảm thấy sợ hãi ?
63. I've started => I started
( HTHT: S + have/has + v3...since/for .....) Nếu sau since là S th dùng v2
64. couldn't => can't
(could dùng trong quá khứ)
65. annoying => complaining
Annoy smb: làm phiền ai
Complain about smt: phàn nàn về cái gì đó
66. that => which
( "That" không dùng cho mệnh đề quan hệ không xác định.)
67. the young => the young people
The + tính từ (the + adj) có thể được dùng để nói đến một nhóm người với nghĩa tổng quát. Nếu chúng ta muốn đề cập đến một nhóm người cụ thể nào đó, ta phải dùng thêm danh từ (people, person, man, woman, …)
68. learning => to learn
It + take + O + time + to V.inf + …
69. deafness => deaf
blind là Adj mà sau and phải là 1 tính từ, nên dùng deaf.
70. that => which
that chỉ dùng được khi không có dấu phẩy
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247