Công thức:
(+) S + have / has + V3/ed…
(-) S + have / has + not + V3/ed…
(?) (Wh) + have / has + S + V3/ed…?
1. He / just / have / a cold.
He has just had a cold.
2. They / live / in this house / since April.
They have lived in this house since April.
3. We / not see / each other / for 10 years.
We haven’t seen each other for 10 years.
4. You / finish / your homework / yet?
Have you finished your homework yet?
5. Mai / already / clean / her room.
Mai has already cleaned her room.
6. How long / you / learn / English?
How long have you learnt English?
`1` He has just had a cold
`->` Cấu trúc : S + have/has + just + Vpp
`2` They have lived in this house since April
`->` Cấu trúc : S + have/has + Vpp
`3` We have not seen each other for 10 years
`->` Cấu trúc : S + have/has + not + V3
`4` Have you finished your homework yet?
`->` Cấu trúc : Have/has + S + Vpp
`5` Mai has already cleaned her room
`->` Cấu trúc : S + have/has + already + Vpp
`6` How long have you learnt English
`->` Cấu trúc : How long + have/has + S + Vpp
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247