$\text{#Dzy}$
Câu a :
Từ láy : nôn nao , hồi hộp , chơi vơi , hốt hoảng .
$\rightarrow$ Từ láy bộ phận .
Tác dụng : miêu tả , nhấn mạnh đặc điểm của tâm trạng người mẹ .
Câu b :
QHT ( $\text{1}$ ) : và .
$\rightarrow$ Biểu thị quan hệ ngang bằng , tương đương , liệt kê .
QHT ( $\text{2}$ ) : như .
$\rightarrow$ Biểu thị quan hệ so sánh .
Câu c :
Từ " bà ngoại " được sử dụng trong đoạn trích thuộc : Đại từ .
$\rightarrow$ Được dùng để xưng hô , thay thế cho danh từ ( tên riêng của bà ngoại ) .
Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đóng lại ,bà ngoại đứng ngoài cánh cổng như đứng bên ngoài cái thế giới mà mẹ vừa bước vào .......
`a` Tìm từ láy trong đoạn trích trên và cho biết tác dụng của các từ láy đó?
`->` Các từ láy trong đoạn trích là: nôn nao, hồi hộp, chơi vơi, hốt hoảng.
`->` Tác dụng: Giúp cho đoạn trích giàu hình tượng, người đọc có thể cảm nhận được sự bỡ ngỡ trong ngày đầu tiên đi học của người mẹ.
`b` Xác định quan hệ trong đoạn trích. quan hệ từ đó biểu thị quan hệ gì ?
`-` Quan hệ từ "như" biểu thị quan hệ so sánh.
`c` Từ 'bà ngoại' sử dụng trong đoạn trích thuộc loại từ gì ?
`-` Danh từ.
`-` Từ ghép chính phụ.
$\text{@Chanh}$
$\text{#Bulletproof}$
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247