1. Chết no hơn sống thèm.
2. Ăn chân sau, cho nhau chân trước.
3. Bán rẻ về tắt, bán mắc về trưa.
4. Cá lớn nuốt cá bé.
5. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
6. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà
7. Kẻ ngược người xuôi.
8. Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
9. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt bùi.
10. Đói đến chết ba ngày tết cũng no.
Ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ
Hiền >< ác, Lành >< dữ
Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
Đi >< về, Già >< trẻ
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên >< Xuống
Một nắng hai sương
Nắng >< Sương
Thất bại là mẹ thành công
Thất bại >< Thành công
Lá lành đùm lá rách
Lành >< rách
Có mới nới cũ
Mới >< Cũ
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Đen >< Sáng
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Rách >< Lành
Trước lạ sau quen
Lạ >< Quen
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247