A. Trắc nghiệm: (4đ)
I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (3 điểm):
Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu 1: Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người là:
A. Hút máu, bám vào niêm mạc tá tràng.
B. Làm người bệnh xanh xao, vàng vọt.
C. Gây ngứa ở hậu môn.
D. Gây tắc ruột, tắc ống mật.
Câu 2: Hình thức sinh sản không gặp ở thủy tức là
A. Mọc chồi.
B. Tái sinh.
C. Phân đôi.
D. Sinh sản hữu tính.
Câu 3: Nhóm nào sau đây gồm những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn?
A. Tôm sông, nhện, ve sầu.
B. Kiến, bướm cải, tôm ở nhờ.
C. Ong mật, bọ ngựa, tôm ở nhờ.
D. Kiến, ong mật, nhện.
Câu 4: Để bảo vệ mùa màng, tăng năng suất cây trồng phải diệt sâu hại ở giai đoạn nào?
A. Giai đoạn bướm
B. Giai đoạn nhông.
C. Giai đoạn sâu non.
D. Giai đoạn sâu trưởng thành.
Câu 5: Cơ quan di chuyển của trai sông?
A. Chân trai thò ra và thụt vào.
B. Trai hút và phun nước.
C. Chân trai kết hợp với sự đóng mở của vỏ.
D. Sự đóng mở vỏ trai.
Câu 6: Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất để:
A. Hô hấp.
B. Tìm nơi ở mới.
C. Dễ dàng bơi lội.
D. Tìm thức ăn.
Câu 7: Loài thuộc lớp Sâu bọ có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng:
A. Châu chấu
B. Bướm.
C. Bọ ngựa.
D. Dế trũi.
Câu 8: Trẻ em hay mắc bệnh giun kim vì:
A. Không ăn đủ chất.
B. Không biết ăn rau xanh.
C. Có thói quen mút tay vào miệng.
D. Hay chơi đùa.
Câu 9: Tái sinh là hình thức sinh sản ở loài ruột khoang nào?
A. San hô
B. Hải quỳ
C. Thủy tức;
D. Sứa
Câu 10: Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành Ruột khoang sống ở biển?
A. Sứa, thủy tức, hải quỳ
B. Sứa, san hô, hải quỳ
C. Hải quỳ, thủy tức, tôm
D. Sứa, san hô, mực
Câu 11: Giun đũa kí sinh ở đâu?
A. Ruột non người
B. Có lối sống ký sinh
C. Có lối sống tự do
D. Sinh hữu tính hoặc vô tính.
Câu 12: Trứng giun xâm nhập vào cơ thể bằng con đường nào?
A. Ăn uống thiếu vệ sinh
B. Hô hấp
C. Máu người
D. Ăn chín uống sôi
II. Điền từ hoặc cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn sau (1điểm):
Mỗi ý đúng 0,25điểm
Nhện hoạt động chủ yếu về (1)……….………có các tập tính thích hợp với (2)….…...………..mồi sống. Trừ một số đại điện (3)…………..……..(như cái ghẻ, ve bò…) còn đa số nhện đều (4)………..………chúng săn bắt sâu bọ có hại.
B. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: (2đ) Lấy ví dụ chứng minh vai trò của lớp Giáp xác?
Câu 2: (2đ) Trùng sốt rét có cấu tạo và dinh dưỡng như thế nào? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? Em hãy đề ra biện pháp phòng tránh
*TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Cấu tạo của tế bào động vật gồm :
Câu 2: Cấu tạo của tế bào thực vật gồm :
Câu 3: Động vật khác thực vật ở đặc điểm nào ?
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây có cả ở thực vật và động vật ?
Câu 5: Cấu tạo cơ thể của động vật nguyên sinh :
Câu 6 : Loài nào sau đây thuộc ngành động vật nguyên sinh ?
A.San hô .
Câu 7: Đặc điểm sinh sản của trùng roi là :
B.Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc
Câu 8 : Đặc điểm sinh sản của trùng giày là :
A.Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
C.Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc
D.Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang , hữu tính ( tiếp hợp )
Câu 9 : Sự trao đổi khí của trùng biến hình được thực hiện ở đâu ?
Câu 10: Cho biết bộ phận di chuyển của trùng biến hình ?
Câu 11: Cho biết bộ phận di chuyển của trùng giày ?
Câu 12 : Dinh dưỡng của trùng kiết lị là :
Câu 13 : Triệu chứng của bệnh kiết lị là :
Câu 14: Sự trao đổi khí của thủy tức được thực hiện ở đâu ?
A.Phổi
B.Không bào co bóp
D.Thành cơ thể
Câu 15 : Đai diện nào sau đây không thuộc ngành ruột khoang ?
Câu 16 : Thủy tức thải bã bằng con đường nào ?
Câu 17 : Thủy tức có những hình thức sinh sản nào ?
A.Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang
C.Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi , hữu tính , tái sinh
D.Tiếp hợp
Câu 18: Loài ruột khoang nào sống ở môi trường nước ngọt ?
Câu 19: Cho biết kiểu di chuyển của thủy tức ?
Câu 20: Sứa di chuyển bằng cách nào ?
A.Kiểu sâu đo
B.Co bóp dù
Câu 21 : Loài ruột khoang nào là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng ?
Câu 22: Đại diện nào trong ngành ruột khoang có vai trò làm thức ăn cho con người ?
B.Hải quỳ
C.Thủy tức
Câu 23 : San hô đen , san hô đỏ có vai trò gì trong đời sống ?
Câu 24 : Đặc điểm nào sau đây là của ngành ruột khoang ?
A.Cơ thể đối xứng tỏa tròn
Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan ?
Câu 26: Tác hại của Sán lá gan đối với trâu, bò :
Câu 27 : Sán lá gan là cơ thể :
Câu 28 : Hình thức di chuyển của sán lá gan :
Câu 29 : Ấu trùng sán lá máu xâm nhập vào cơ thể con người qua :
A.Đường tiêu hóa
B.Đường hô hấp
Câu 30 : Sán lá máu kí sinh ở đâu trong cơ thể người ?
C.Tá tràng
Câu 31 : Sán lá máu , sán dây là những động vật thuộc ngành :
Câu 32 : Sán bã trầu kí sinh ở đâu ?
D.Ở ruột già người
Câu 33 : Giun đũa kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người ?
A.Ở cơ bắp
Câu 34 : Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể giun đũa có vai trò ?
A.Giúp cơ thể di chuyển
Câu 35: Thành cơ thể của giun đũa có 2 lớp là :
A.Lớp cơ vòng và cơ lưng bụng
Câu 36 : Loài nào sau đây không thuộc ngành giun tròn ?
A.Giun kim
Câu 37: Giun móc câu kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người ?
A.Ở cơ bắp
B.Ở ruột già
D.Ở ruột non
Câu 38 : Tác hại của giun đũa đối với cơ thể người :
Câu 39 : Giun đốt có vai trò :
Câu 40 : Loài nào dưới đây thuộc ngành giun đốt?
Câu 41 : Đặc điểm nào không có ở động vật ?
Câu 42: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang ?
Câu 43: Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan ?
Câu 44 : Loài nào sau đây thuộc ngành giun tròn ?
Câu 45 : Trứng giun kim xâm nhập vào cơ thể con người qua :
Câu 46 : Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người :
Câu 47 : Loài nào dưới đây không thuộc ngành giun đốt ?
Câu 48:Loài nào sau đây thuộc ngành giun đốt ?
Câu 48:Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp phòng tránh giun sán.
Câu 49: Do thói quen nào của trẻ mà giun kim khép kín được vòng đời?
Câu 50: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do?
Câu 51: Các loài giun sống ký sinh thường có đặc điểm chung là:
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247