Trang chủ Sinh Học Lớp 7 Câu 1 .Di chuyển ,sinh sản của trùng roi di...

Câu 1 .Di chuyển ,sinh sản của trùng roi di chuyển Câu 2 .Sinh sản của trùng biến hình và trùng dày Câu3 .Cấu tạo ,dinh dưỡng ,sinh sản của trùng kiết lị và t

Câu hỏi :

Câu 1 .Di chuyển ,sinh sản của trùng roi di chuyển Câu 2 .Sinh sản của trùng biến hình và trùng dày Câu3 .Cấu tạo ,dinh dưỡng ,sinh sản của trùng kiết lị và trùng sốt rét. Câu 4 .Di chuyển ,dinh dưỡng ,sinh sản của thủy tức Câu 5 cách di chuyển của sứa Câu 6 Vai trò của ruột khoang Câu 7 Kể tên các đại diện của nghành giun dẹp ,giun tròn ,giun đốt Câu 8 Vai trò của lớp cuticun đối với cơ thể giun tròn Câu 9 Vẽ sơ đồ vòng đời của giun đũa .Để ra các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người Câu 10 Dinh dưỡng của giun đất Câu 11 Dinh dưỡng của tôm sống .Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu cantin và sắc tố của tôm Câu 12 Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác . Câu 13 Đại diện thuộc lớp Hình nhện Câu 14 Dinh dưỡng ,sinh sản của châu chấu Câu 15 Trai sông tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của trai sông đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả ? Câ 16 Đời sống ,cấu tạo ngoài của cá chép thchs nghi với đời sống Câu 17 Vai trò của cá Giải giúp mik vs

Lời giải 1 :

Đáp án

Câu 1 :

-Di chuyển , roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển 

-Sinh sản : sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc

Câu 2 : 

TRÙNG BIẾN HÌNH

-Sinh sản :  vô tính bằng cách phân đôi cơ thể 

TRÙNG DÀY

- Trùng giày có 2 cách sinh sản là sinh sản vô tính phân đôi theo chiều ngang và sinh sản hữu tính hay còn gọi là tiếp hợp.

Câu 3 

CẤU TẠO

- TRÙNG KIẾT LỊ : Có chân giả ngắn - Không có không bào - Kích thước lớn hơn hồng cầu

- TRÙNG SỐT RÉT : Không có bộ phận di chuyển - Không có các không bào - Kích thước nhỏ hơn hồng cầu

DINH DƯỠNG 
- TRÙNG KIẾT LỊ : Nuốt hồng cầu - Trao đổi chất qua màng tế bào

- TRÙNG SỐT RÉT : Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu - Thực hiện trao đổi chất qua màng tế bào

SINH SẢN 

- TRÙNG KIẾT LỊ : Phân ra nhiều cơ thể mới

- TRÙNG SỐT RÉT : Phân ra nhiều cơ thể mới

Câu 4 : 

-Di chuyển : di chuyển kiểu sau đo, lộn đầu

-Dinh dưỡng 

+ Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng

+ quá trình tiêu hóa được thực hiện trong ruột túi

+ chất bã được thải ra ngoài qua lỗ miệng

+ sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể

-Sinh sản 

+ sinh sản vô tính: mọc chồi, Tái Sinh

+ sinh sản hữu tính hình thành tế bào sinh dục đực,cái

Câu 5 

Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biền được hút vào.

Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước.

Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản !ực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng.

Câu 6 

Lợi ích:

- Cung cấp thực phẩm.

- Tạo thành lớp vỏ Trái Đất.

- Làm khu du lịch sinh thái biển.

- Cung cấp vật trang trí, đồ mĩ nghệ, đồ trang sức.

-Cung cấp vật liệu cho xây dựng.

- Phục vụ cho việc nghiên cứu địa chất.

Tác hại:

- Một số loài gầy ngứa, có độc tính cao.

- Cản trở giao thông biển.

Câu 7

Một số đại diện của ngành giun dẹp là: sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây..

Một số đại diện của ngành Giun tròn: giun đũa, giun móc, giun kim, giun rễ lúa, giun chỉ.

Một số đại diện của ngành giun đốt: giun đất, đỉa, rươi, vắt, giun đỏ,...

Câu 8

Vai trò của lớp cuticun đối với cơ thể giun tròn bảo vệ giun tròn khỏi sự tiêu huỷ của các dịch tiêu hoá.

DÀI QUÁ MÌNH CHỈ LÀM ĐẾN CÂU * THUI NHÉ

CHÚC BẠN HỌC TỐT

Thảo luận

-- tui chỉ làm đc câu 6 thôi
-- uh dài quá
-- nhầm 6 câu

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Câu 1.

Di chuyển:

- Đầu đi trước.

- Đuôi đi trước.

- Vừa tiến , vừa xoay .

- Thẳng tiến.

+ Trùng roi có màu xanh là nhờ.

- Sắc tố ở màng cơ thể.

– Màu sắc của các hạt diệp lục .

- Màu sắc của điểm mắt.

– Sự trong suốt của màng cơ thể. 

Sinh sản, trùng roi sinh sản vô tính

Câu 2.

-Trùng biến hình sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể.

-Trùng giày có 2 cách sinh sản là sinh sản vô tính phân đôi theo chiều ngang và sinh sản hữu tính hay còn gọi là tiếp hợp.

Câu 3.

Trùng kiết lị:

Cấu tạo: Trùng kiết lị Có chân giả ngắn, không có không, bào kích thước lớn hơn hồng cầu.

Dinh dưỡng: Nuốt hồng cầu ,trao đổi chất qua màng tế bào.

Sinh sản: 

Trùng sốt rét:

Cấu tạo:  Không có bộ phận di chuyển không có các không bào, kích thước nhỏ hơn hồng cầu.

Dinh dưỡng: Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu, thực hiện trao đổi chất qua màngtế bào.

Sinh sản:

Câu 4:

– Di chuyển : theo kiểu sâu đo , lộn đầu , bơi .

– Dinh dưỡng : thủy tức bắt mồi bằng tua miệng , sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể .4

Câu 5:

-Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biền được hút vào.

-Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước.

-Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản lực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng.

Câu 6: 

Vai trò của ruột khoang:

Lợi ích:

Trong tự nhiên:

- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.

- Ý nghĩa sinh thái đối với biển.

Với đời sống con người:

- Làm đồ trang trí, trang sức: San hô.

- Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất vôi: San hô.

- Thực phẩm có giá trị: Sứa

- Nghiên cứu địa chất: Hoá thạch san hô.

 Tác hại:

- Một số loài gây độc, ngứa: Sứa...

- Tạo đảo ngầm, cản trở giao thông đường biển: San hô

MK làm đc có thế thôi ! 

 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247