1. I (visit) visited my grandparents yesterday.
yesterday là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn S+V2/ed
2. She (buy) bought a lot of souvenirs last summer vacation.
last là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn S+V2/ed
3. My mother (give) give me a yellow cap.
4. They (arrive) are going to arrive at the airport at eight o'clock this morning.
thì hiện tại tiếp diễn đã được lên lịch sẵn
5. I (speak) speak to her about my vacation.
6. Mr. Quang (teach) has teached mathematics for many years.
for là thì hiện tại tiếp diễn.
7. I (see) saw you at the party last night.
8. The children (be) were very happy on their trip to Nha Trang.
v2 của be = was, were
9. Minh (put) put the cake on the table.10. They (live) lived here two years ago
ago là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
1. visited
2. bought
3. gave
4. arrived
5. spoke
6. has taught (dùng hiện tại hoán thành)
7. saw
8. were
9. lived
⇒ Các câu trên (trừ 6) đều dùng thì: Quá khứ đơn
* Với động từ thường:
(+) S + V2/ed +…
(-) S + did not + V (nguyên mẫu)
(?) Did + S + V (nguyên thể)?
* Với động từ “to be”:
(+) S + was/ were +…
(-) S + was/ were + not....
(?) Was/ Were + S +…?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247