Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho...

Câu 1: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa. Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Fe2O3 + ? −to→ Fe + ? Zn + HCl → ZnCl2

Câu hỏi :

Câu 1: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa. Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Fe2O3 + ? −to→ Fe + ? Zn + HCl → ZnCl2 + ? Na + H2O  NaOH + ? KClO3 −to→ KCl + ? Al + H2SO4 (loãng)  ? + ? Câu 3: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. (Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).

Lời giải 1 :

Đáp án:

 Câu 1:

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl, H2SO4, …

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH, Ca(OH)2 

- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 

Câu 2:

Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O

     Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2

     Na + H2O  NaOH + 1/2H2

     KClO3 −to→ KCl + 3/2O2

Câu 3:

 a) Phản ứng

          CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1)

     (mol) 0,3          0,3 ← 0,3

b) Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol)

Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)

Và nH2= 0,3 (mol) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)

chúc bn hc giỏi

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Câu 1 :

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ : HCl , H2SO4

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH , Ca(OH)2

- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 

Câu 2 : 

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2KClO3 → 2KCl + 3O2

2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2↑

Câu 3 :

Phản ứng

CuO  +  H2 → to Cu + H2O

Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3(mol)

Từ PTPỨ →  nCu  = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)

Và nH2 = 0,3 (mol) → VH2 =0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247