Khái niệm:
Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu. Nêu sự vật hay người làm chủ sự việc.
Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu. Nêu hoạt động, trạng thái của sự vật.
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu.
Chức năng:
Chủ ngữ nêu sự vật hay ngừoi làm chủ sự việc.
Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái sự việc.
Trạng ngữ bổ sung cho phần trung tâm.
Vị trí:
Chủ ngữ đứng đầu câu.
Vị ngữ có thể đầu câu hoặc cuối câu.
Trạng ngữ có thể đứng đầu, giữa hoặc cuối câu.
Công dụng:
Chủ ngữ
Vị ngữ bổ sung cho chủ ngữ.
Trạng ngữ cung cấp thông tin cho Chủ ngữ.
Vd: Ở lớp(trạng ngữ), Nam( chủ ngữ), là một học sinh giỏi( vị ngữ).
Chúc bạn học tốt!!
*Chủ ngữ
-Khái niệm: Chủ ngữ là bộ phận đứng thứ nhất trong câu, nêu nuời hay sự vật làm chủ sự việc.
-Chức năng: để hỏi cụ thể một sự việc, con người
-Vị trí:Đứng thứ nhất trong câu
-Công dụng:có thể .dùng đêr trả lời câu hỏi : ai?cái gì?....
VD:
+Tôi đang làm việc
+Nam đang đi học
*Vị ngữ
-Khái niệm:Vị ngứ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm....của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ.
-Chức năng:để làm rõ hơn câu nói
-Vị trí:Đứng thứ hai trong câu
-Công dụng:dùng để trả lời câu hỏi:ai?cái gì?.....
VD:
+Con mèo con đang ngủ
+Ngôi nhà đẹp quá
*Trạng ngữ:
-Khái niệm:Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm
-Chức năng:bổ sung ý nghĩa cho câu
-Vị trí:tùy vào từng câu
-Công dụng:làm câu sôi động, sáng tạo hơn
VD:
+Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà
+Cô bé dậy sớm để giúp mẹ nấu cơm, vì sợ mẹ vất vả
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247