I, Đề cương ôn tập toán 10 học kì 1 có đáp án phần Đại số1. Lý Thuyết:
Trong đề cương ôn tập toán 10 học kì 1 có đáp án, phần đại số chúng tôi chia ra làm 6 phần lý thuyết cũng là 6 dạng toán thường ra trong các đề thi học kì. Yêu cầu các em học thuộc định nghĩa và cách giải.
1) Mệnh đề. Tập hợp cùng các phép toán trên tập hợp .
2) Tập xác định, sự biến thiên, tính chẵn lẻ của hàm số .
3) Sự biến thiên và đồ thị của hàm y = ax2 + bx + c. Xác định hàm số thỏa điều kiện cho trước.
4) Phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn và định lí Vi-ét.
5) Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai.
6) Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
2. Bài tậpa. Bài tập Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp
Câu 1: Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau
Câu 2: Cho hai tập hợp và .
Hãy xác định ; ; ;
Đáp án :
1, Tập con của A là
2,
b. Bài tập Chương 2: Hàm số bậc nhất – bậc 2
Câu 1: Tìm TXĐ của hàm số
a/ b/
Câu 2: Vẽ đồ thị hàm số
Câu 3: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
Câu 4: Xác định hàm số bậc hai biết đồ thị của nó đi qua A(0;-1) và B(4;0)
hai biết đồ thị của nó đi qua A(0;-1) và B(4;0)
Đáp án
1.
a/
b/
2. TXĐ: D=R
A<0 hàm số nghịch biến trên R
BBT
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua điểm A(0;-3), B(-3/2;0)
Vẽ đồ thị
3. a>0 nên đồ thị hàm số có bờ lõm quay lên trên
Hàm số đồng biến trên và nghịch biến trên
Đỉnh
Trục đối xứng x=2
Giao điểm với Oy là A(0;1)
Giao điểm với Ox là B(1;0); C(1/3;0)
Vẽ parabol
4. Đồ hị hàm số đi qua A(0;-1) và B(4;0) nên ta có
Vậy parapol cần tìm là
c. Bài tập Chương 3 : Phương trình và hệ phương trình
Bài 1: Giải phương trình
a)
b)
Giải
a) Điều kiện
Vậy phương trình có nghiệm
b) Điều kiện
(loại so với điều kiện)
Vậy phương trình vô nghiệm
Bài 2: Giải phương trình:
Giải
II, Đề cương ôn tập toán 10 học kì 1 có đáp án phần Hình học
1. Lý Thuyết
Trong đề cương ôn tập toán 10 học kì 1 có đáp án, bao gồm 8 lý thuyết cần nắm vững, trong đó quan trọng nhất là lí thuyết về vectơ và tích vô hướng của 2 vectơ
1) Quy tắc ba điểm đối với phép cộng, phép trừ, quy tắc hình bình hành.
2) Các tính chất trên phép toán vectơ: tổng và hiệu hai vectơ, tích của một vectơ với 1 số
3) Điều kiện để hai vectơ cùng phương, ba điểm thẳng hàng
4) Toạ độ của vectơ và của điểm.
5) Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
6) Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác
7) Giá trị lượng giác của một góc bất kì ( từ đến )
8) Tích vô hướng của 2 vectơ.
2. Bài tậpa. Bài tập Chương 1: Vectơ
Câu 1: Cho tam giác ABC có A(3,2); B(4,1) và C(1,5).
a/ Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
b/ Tìm tọa độ điểm D để ABCD là hình bình hành
c/ Tìm tọa độ sao cho
Câu 2: Cho ngũ giác ABCDE. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DE. I, J là trung điểm của MP, NQ. Chứng minh rằng:
Đáp án
Câu 1: a) Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là
Vậy
b) Gọi thì
Ta có
vì ABCD là hình bình hành nên hay
Vậy
c) (1điểm) Gọi
Mà ; ;
Vậy
Câu 2: a)
Vậy .
b. Bài tập Chương 2: Tích vô hướng của 2 vectơ và ứng dụng
Bài 1: Cho các vectơ . Tìm
a) Góc giữa và .
b) Góc giữa và .
c) Góc giữa và .
Đáp án
a) Ta có :
Suy ra :
b) Đặt :
Suy ra :
c) Ta có :
Suy ra :
Bài 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A(1;3),B(-1;2), C(2;5). Chứng minh rằng tam giác ABC là một tam giác cân.
Đáp án
Vì AB=AC nên tam giác ABC là một tam giác cân tại A
Bài 3. Trong Oxy, cho tam giác ABC với
a/ Tính tích vô hướng . Từ đó suy ra hình dạng của tam giác ABC.
b/ Tìm tọa độ M sao cho
c/ Tìm tọa độ sao cho nhỏ nhất
Đáp án
Vì nên hay tam giác ABC vuông tại C
b) Gọi .
; ;
Vậy
c) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Khi đó
Ta có
Vì G cố định và nên nhỏ nhất khi E là hình chiếu vuông góc của G lên . Vậy
III, Trắc nghiệm đề cương ôn tập toán 10 học kì 1 có đáp án
Trong đề cương ôn tập toán 10 học kì 1 có đáp án, ngoài các bài tập tự luận ở phần trên, chúng tôi còn giới thiệu thêm một số câu hỏi trắc nghiệm có đáp án.
Đáp án :
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
ĐA
A
B
D
C
C
D
A
B
A
C
D
B
C
B
C
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247