Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1: Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5....

Câu 1: Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit bazơ, là oxit axit? Câu 2: Hoàn thành phản ứng sau: a) S + O

Câu hỏi :

Câu 1: Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit bazơ, là oxit axit? Câu 2: Hoàn thành phản ứng sau: a) S + O2 b) Fe + O2 c) P + O2 d) CH4 + O2 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí a) Tính khối lượng sản phẩm thu được? b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20% Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55

Lời giải 1 :

Em tham khảo!

Câu 1)

$\text{SO2: Lưu huỳnh dioxit(Oxit Axit)}$

$\text{Fe2O3: Sắt(III) Oxit(Oxit Bazo)}$

$\text{Al2O3: Nhôm Oxit(Oxit Bazo)}$

$\text{P2O5: Diphotpho Pentaoxit(Oxit Axit)}$

Câu 2)

$\text{a)S+O2$\xrightarrow{t^o}$SO2}$

$\text{b) 3Fe+2O2$\xrightarrow{t^o}$Fe3O4}$

$\text{c) 4P+5O2$\xrightarrow{t^o}$2P2O5}$

$\text{d) CH4+2O2$\xrightarrow{t^o}$CO2+2H2O}$

Câu 3)

a) Ta có PTHH sau:

$\text{3Fe+2O2$\xrightarrow{t^o}$Fe3O4}$

Có $\text{nFe=$\dfrac{16,8}{56}$=0,3 mol}$

Dựa vào PTHH) $\text{nFe3O4=$\dfrac{0,3}{3}$=0,1 mol}$

$\rightarrow$ $\text{mFe3O4=n.M=0,1.232=23,2g}$

b) Dựa vào PTHH) $\text{nO2=$\dfrac{0,3.2}{3}$=0,2 mol}$

$\rightarrow$ $\text{V O2=n.22,4=0,2.22,4=4,48 lít}$

Có $\text{VO2}$ chiếm $\text{20% không khí}$

$\rightarrow$ $\text{Tỉ lệ: $\dfrac{4.48}{20}$=$\dfrac{\text{V không khí}}{100}$}$

$\rightarrow$ $\text{V không khí tính ra=22,4 lít}$

c) 

$\text{2KMnO4$\xrightarrow{t^o}$K2MnO4+MnO2+O2}$

Có $\text{V O2 lúc này=4,48 lít}$

Thể tích khí Oxi bị hao hụt: $\text{4,48.20%=0,896 lít}$

$\rightarrow$ $\text{V O2 chưa bị hao hụt: 0,896+4,48=5,376 lít}$

Có $\text{nO2=$\dfrac{5,376}{22,4}$=0,24 mol}$

Dựa vào PTHH) $\text{nKMnO4=2nO2=0,24.2=0,48 mol}$

$\rightarrow$ $\text{mKMnO4=n.M=0,48.158=75,84g}$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích:

Câu 1: 

Oxit axit: SO2, P2O5

SO2: Lưu huỳnh đioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

Oxit bazơ: Fe2O3, Al2O3

Fe2O3: Sắt (III) oxit

Al2O3: Nhôm oxit

Câu 2: 

a) S + O2 SO2

b) 3Fe + 2O2 Fe3O4

c) 4P + 5O22P2O5

d) CH4 + 2O2CO2 + 2H2O

Câu 3: 

a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol

PTPƯ:

  3Fe   +   2O2 Fe3O4  (1)

0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol

Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol

→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam

b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol

Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.

c/ PTPƯ

2 KMnOK2MnO4 + MnO2 + O2 (2)

0,4444mol  ←  0,222mol

Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol Ocần có là:

nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol

Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol

Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân

mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam

 chúc bn hc giỏi

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247