Bài 2:
a.
+ Từ ghép đẳng lập: tươi vui , đau lòng, xem xét, sai lầm, học hành, đường phố, mát lạnh
+ Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, hạnh phúc, tiếng nói, xanh lè, xoài tượng, chim sâu
b.
+ Từ ghép chính phụ là tiếng sau bổ trợ cho tiếng trước hoặc hai tiếng ngang bằng nhau
VD: bàn học , bút mực , bút chì , sách văn ,...
Từ ghép đẳng lập là hai tiếng không phân biệt chính phụ
VD : bàn ghế, quần áo, sách vở,..
Bài 5:
a. xanh xao , vành vàng , đo đỏ , vui vui
b. nặng nề, dữ dội , tràn trề , xấu xa
.
+ Đẳng lập : tươi vui , đau lòng, xem xét, sai lầm, học hành, đường phố, mát lạnh
+ Chính phụ : xanh ngắt, hạnh phúc, tiếng nói, xanh lè, xoài tượng, chim sâu.
b.
+ Từ ghép chính phụ là tiếng sau bổ trợ tiếng trước hay cả hai tiếng ngang bằng
VD: bàn phím , sách toán
Từ ghép đẳng lập là hai tiếng không phân biệt chính và phụ
VD : bàn ghế, sách vở,...
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247