II. Give the correct form of the verbs in brackets
1. meeting
=> be looking forward Ving
2. are having
=> hành động đang xảy ra ở hiện tại -> HTTD
3.lie/shut
=> make sb V
4. was hearing
=> hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hđ khác xen vào, hđ đang xảy ra chia QKTD, hđ xen vào chia QKĐ
5. laughing
=> can’t help Ving
III. Give the correct form of the words in brackets
1. comfortable
=> feel+adj
2. disappointingly
=> bổ ngữ cho động từ cần trạng từ
3. competitor
=> sau tobe ở đây cần danh từ
4. encouragement
=> sau a lot of cần danh từ
5. complaint
=> sau any cần danh từ
II.
1. meeting
tobe + looking forward to + V-ing: trông mong
2. is having
Thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V_ing
Câu mang ý nghĩa là gia đình anh ấy đang ăn trưa ở phòng bên cạnh, chờ một lát. Dựa theo ngữ cảnh đang sảy ra ta chia thì hiện tại tiếp diễn.
3. lie - shut
make sb + V: khiến cho ai đó làm gì
4. heard
Sự phối hợp giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.
5. laughing
can't help/stand + V_ing: không thể nhịn
III.
1. comfortable (a) thoải mái
2. disappointedly (adv) một cách thất vọng
3. competitor (n) người dự thi
4. encouragement (n) sự khuyến khích
5. complaints (n) sự phàn nàn
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247