Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1. Dãy các chất nào sau đây đều là...

Câu 1. Dãy các chất nào sau đây đều là oxit? A. CaO, NaOH, CO2, H2S. B. Fe2O3, SO2, CaCO3, CO2. C. CO2, CaO, Fe2O3, SO2. D. NaCl, Ca(OH)2, SO2, P2O5. Câu

Câu hỏi :

Câu 1. Dãy các chất nào sau đây đều là oxit? A. CaO, NaOH, CO2, H2S. B. Fe2O3, SO2, CaCO3, CO2. C. CO2, CaO, Fe2O3, SO2. D. NaCl, Ca(OH)2, SO2, P2O5. Câu 2. Hợp chất có công thức PbO có tên là A. chì (IV) oxit. B. chì (III) oxit. C. chì (II) oxit. D. chì (I) oxit. Câu 3. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi cao nhất trong oxit nào sau đây? A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. MgO. Câu 4. Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng hoá hợp? A. CuO + H2 Cu + H2O. B. CaO + H2O → Ca(OH)2. C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑. D. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. Câu 5. Khi phân hủy 122,5 gam KClO3 thì thể tích khí O2 thu được là A. 33,6 lít. B. 3,36 lít. C. 11,2 lít. D. 1,12 lít. Câu 6. Cho oxit của một nguyên tố R có hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là A. MnO2. B. SiO2. C. PbO2. D. Fe3O4. Câu 7. Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 6 gam cacbon là A. 19,2 lít. B. 17,92 lít. C. 18,92 lít. D. 8,96 lít. Câu 8. Khi nhiệt phân KMnO4 ta thu được 11,2 lít (đktc) khí O2. Cho lượng khí O2 này phản ứng hoàn toàn với kim loại Mg sẽ thu được bao nhiêu gam MgO? A. 24,3 gam. B. 20 gam. C. 40 gam. D. 42 gam.

Lời giải 1 :

Câu 1: C

Oxit là các hợp chất của oxi và 1 nguyên tố khác

Câu 2: C

Câu 3: D

$\begin{gathered} + CuO:\% {m_O} = \dfrac{{16}}{{80}}.100\% = 20\% \hfill \\ + ZnO:\% {m_O} = \dfrac{{16}}{{81}}.100\% = 19,75\% \hfill \\ + PbO:\% {m_O} = \dfrac{{16}}{{223}}.100\% = 7,17\% \hfill \\ + MgO:\% {m_O} = \dfrac{{16}}{{40}}.100\% = 40\% \hfill \\ \end{gathered} $

Câu 4: B

Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó $2$ hay nhiều chất tham gia tạo thành $1$ chất duy nhất

Câu 5: A

$2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2KCl + 3{O_2}$

      $1$            $→$                       $1,5$

$ \Rightarrow {V_{{O_2}}} = 1,5.22,4 = 33,6(l)$

Câu 6: B

Gọi CT của oxit là $R{O_2}$

$\% {m_R} = \dfrac{{{M_R}}}{{{M_R} + 32}}.100\%  = 46,7\% \\ \Rightarrow {M_R} = 28$

⇒ R là $Si$

Câu 7: B

$\begin{gathered} S + {O_2} \to S{O_2} \hfill \\ C + {O_2} \to C{O_2} \hfill \\ \end{gathered} $

$ \Rightarrow {n_{{O_2}}} = {n_S} + {n_C} = 0,3 + 0,5 = 0,8mol$

$ \Rightarrow {V_{{O_2}}} = 0,8.22,4 = 17,92(l)$

Câu 8: C

$2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}$

        $1$                          $←$                                $0,5$

${O_2} + 2Mg \to 2MgO$

 $0,5$    $→$                    $1$

$ \Rightarrow {m_{MgO}} = 1.40 = 40g$

Thảo luận

Lời giải 2 :

1C

2C

3D

4B

5A

6B

7B

8C

~ Chúc bn học tốt nha ~

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247