Bài 4.
Bầu trời xanh thắm, học giỏi, nằm nghiêng, hát hay, ngủ ngon, cây cao, chạy nhanh, sông dài, buồn tê tái, đi chậm, sân rộng, chiến đấu dũng cảm, mặt biển rộng mênh mông, nhà to, hiểu sâu, giếng sâu.
- Tính từ: xanh thắm, giỏi, nghiêng, hay, ngon, cao, nhanh, dài, buồn, chậm, rộng, dũng cảm, rộng mênh mông, to, sâu(1), sâu(2)
+ Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật: xanh thắm, cao, dài, rộng, rộng mênh mông, to, sâu(2)
+ Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động: giỏi, nghiêng, hay, ngon, nhanh, chậm, dũng cảm, sâu(1)
+ Tính từ chỉ đặc điểm của trạng thái sự vật: tê tái
Tính từ:
- xanh thẳm
- giỏi
- nghiêng
- hay
- ngon
- cao
- nhanh
- dài
- tê tái
- chậm
- rộng
- dũng cảm
- rộng mênh mông
- to
- sâu
_______________________
- Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật: xanh thẳm, cao, dài, rộng, mênh mông, to, (giếng) sâu.
- Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động: giỏi, hay, nhanh, ngon, chậm, dũng cảm, (hiểu) sâu.
- Tính từ chỉ đặc điểm của trạng thái: nghiêng, tê tái.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247